놀이 기구는 뭐부터 탈까? Chúng ta chơi trò nào trước đây?
우리 롤러코스터부터 타요. 저는 롤러코스터를 탈 때 제일 신나요.
Chúng ta đi tàu lượn siêu tốc trước đi! Em thấy vui nhất khi đi tàu lượn siêu tốc.
롤러코스터는 너무 무섭지 않아? 타 본 적 있어?
Tàu lượn siêu tốc có sợ quá không? Em đã đi lần nào chưa?
그럼요. 오빠가 저보다 더 무서워하는 거 같은데요. 우리 빨리 타러 가요.
Tất nhiên rồi. Có vẻ như anh còn sợ hơn cả em đấy. Chúng ta đi chơi nhanh thôi nào!
그런데 롤러코스터는 어디에서 타?
Nhưng mà tàu lượn siêu tốc thì chơi ở đâu vậy?
저도 잘 모르겠어요. 우리 우선 안내소에 가서 놀이공원 지도부터 받아요.
Em cũng không biết nữa. Chúng ta hãy đến phòng hướng dẫn lấy bản đồ công viên trò chơi đã nhé!
V/A+ 어/아/여?
Là cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã, hay hạ thấp) của câu nghi vấn ‘V/A+ 어요/아요/여요?’.
여기에 와 본 적 있어?
Cậu đã từng tới đây chưa?
요즘 무슨 노래가 인기가 많아?
Dạo này bài hát nào đang được yêu thích vậy?
지금 뭐 해?
Bây giờ cậu đang làm gì?
Từ vựng
놀이 기구 thiết bị trò chơi
롤러코스터 tàu lượn siêu tốc
신나다 vui vẻ, hứng thú
오빠 anh (Sử dụng khi người con gái gọi người con trai lớn tuổi hơn mình một cách tình cảm.)
안내소 phòng hướng dẫn
지도 bản đồ
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn