네, 고객님. 무엇을 도와드릴까요?
Vâng, thưa quý khách. Tôi có thể giúp gì cho quý khách ạ?
제 노트북 화면이 안 나와서요.
Màn hình máy tính xách tay của tôi không hiện ra ạ.
제품 전원을 한번 껐다가 켜 보시겠어요?
Xin anh vui lòng tắt nguồn sẳn phẩm rồi mở lại được không ạ?
잠시만요. 아까는 안 됐는데 지금은 되네요.
Xin cô đợi một lát. Lúc nãy thì không được nhưng bây giờ được rồi ạ.
다른 불편한 점은 없으십니까?
Quý khách còn có điều gì bất tiện khác không ạ?
없어요. 또 문제가 생기면 전화할게요. 고맙습니다.
Không ạ. Nếu lại xảy ra vấn đề thì tôi sẽ gọi điện ạ. Cảm ơn cô ạ.
V+ 었다가/았다가/였다가
Diễn tả sau khi một hành động nào đó kết thúc thì một hành động khác xảy ra. Thông thường ở vế trước và vế sau sử dụng các động từ có ý nghĩa trái ngược nhau.
저는 새 구두를 신었다가 불편해서 벗었어요.
Tôi mang giày mới nhưng bất tiện quá nên đã cởi ra.
저는 버스를 탔다가 교통카드가 없어서 내렸어요.
Tôi lên xe buýt nhưng không có thẻ giao thông nên đã xuống xe.
언니가 영화표를 예매했다가 취소했어요.
Chị gái tôi đã đặt vé xem phim rồi lại hủy.
Từ vựng
전원 nguồn điện
끄다 tắt
켜다 bật, mở
점 điểm
문제 vấn đề
벗다 cởi, cởi ra
교통카드 thẻ giao thông
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn