V/A +습니다만/ㅂ니다만 Nói về nội dung trái ngược ở vế trước được tiếp tục nói đến ở vế sau.

영업팀에 지원하셨네요. 이런 일을 한 경험이 있습니까?
Anh đã nộp đơn xin vào phòng kinh doanh. Anh có kinh nghiệm làm công việc như thế này không?
같은 일을 한 경험은 없습니다만 비슷한 일을 한 적이 있습니다.
Mặc dù không có kinh nghiệm làm cùng một công việc nhưng tôi đã từng làm công việc tương tự ạ.
어떤 일이었습니까? Đó là công việc như thế nào?
구두 매장에서 아르바이트를 했습니다.
Tôi đã làm thêm ở cửa hàng giày dép ạ.
우리 회사는 구두를 파는 회사가 아닌데요.
Nhưng mà công ty chúng tôi không phải là công ty bán giày dép.
물건을 판매하면서 영업에 대해서 많이 배웠습니다.
Trong lúc bán hàng tôi đã học hỏi được nhiều về kinh doanh ạ.

Bài viết liên quan  V+ 는 둥 마는 둥 하다

V/A +습니다만/ㅂ니다만
Sử dụng khi nói về nội dung trái ngược ở vế trước được tiếp tục nói đến ở vế sau. Là cách nói có tính trang trọng.

도와드리고 싶습니다만 오늘은 바빠서 도와드릴 수 없습니다.
Tôi muốn giúp đỡ anh nhưng vì hôm nay tôi bận nên không thể giúp được ạ.

죄송합니다만 일이 있어서 저는 먼저 가겠습니다.
Xin lỗi nhưng vì tôi có việc nên tôi xin phép đi trước ạ.

초대해 주셔서 감사합니다만 선약이 있어서 갈 수 없습니다.
Cảm ơn vì đã mời tôi nhưng tôi có hẹn trước nên không thể đi được ạ.

Bài viết liên quan  A+ 다고 해요(했어요). Cách nói tường thuật gián tiếp của các mẫu câu trần thuật như ‘A+습/ㅂ니다.’, ‘A+어/아/여요.'

Từ vựng
영업팀 phòng kinh doanh, đội kinh doanh
비슷하다 giống, tương tự
판매하다 bán
영업 kinh doanh

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

Địa điểm Hàn Quốc

Là người đang làm việc và sinh sống tại Hàn Quốc. Với phương châm "Mang Hàn Quốc đến gần bạn hơn!", hy vọng những bài viết về các địa điểm du lịch, lịch sử, văn hóa... của Hàn Quốc sẽ có ích cho các bạn. Chúc các bạn có những trải nghiệm thú vị ở xứ sở Kim Chi.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *