N에게서 Miêu tả danh từ chỉ người hoặc động vật là khởi điểm của một hành động

꽃이 참 예뻐요. Hoa đẹp quá. 어제 친구에게서 받았어요. 어제가 제 생일이었어요. Hôm qua tôi được bạn tặng. Hôm qua là sinh nhật của tôi. 그래요? 선물을 많이 받았어요? Vậy ư? Cô có nhận được nhiều quà không? 네, 많이 받았어요. Vâng, tôi đã nhận được nhiều. N에게서 Đứng sau...

N에게 Diễn tả đối tượng chịu sự ảnh hưởng của một hành động

무엇을 찾으세요? Anh đang tìm gì ạ? 여자 친구에게 향수를 선물하고 싶어요. Tôi muốn tặng nước hoa cho bạn gái. 여자 친구분이 무슨 향을 좋아하세요? Bạn gái anh thích hương gì ạ? 장미 향을 좋아해요. Thích hương hoa hồng. N에게 Sử dụng sau danh từ chỉ người hoặc động vật...

V+ 으시겠어요/시겠어요? Hỏi về ý chí hoặc dự định của người nghe là đối tượng được kính trọng

이번 발표가 아주 중요합니다. 누가 발표를 하시겠어요? Lần phát biểu này rất quan trọng. Ai sẽ phát biểu đây ạ? 제가 하겠습니다. Tôi sẽ phát biểu. 좋습니다. 그럼 발표 자료는 누가 만들겠습니까? Tốt. Vậy tài liệu phát biểu ai sẽ làm? 제가 팀원들과 같이 만들겠습니다. Tôi sẽ cùng làm với...

제가 V+겠습니다. Chỉ ý chí hoặc ý đồ trong tương lai của người nói

행사 준비는 잘됩니까? Việc chuẩn bị cho sự kiện có tốt không? 네, 거의 다 끝났습니다. Vâng, hầu như xong hết rồi ạ. 식당 예약도 했습니까? Việc đặt trước nhà hàng cũng làm rồi chứ? 아니요, 아직 하지 못했습니다. 제가 이따가 예약하겠습니다. Dạ không, vẫn chưa làm ạ. Lát nữa...

N와/과², N하고², N이랑/랑² Chỉ đối tượng cùng thực hiện một hành động

신제품 디자인이 아주 좋습니다. Thiết kế của sản phẩm mới rất tốt. 감사합니다. 저희 팀원들과 같이 디자인을 했습니다. Cảm ơn cô. Tôi đã thiết kế cùng với các thành viên trong tổ của chúng tôi. 수고했습니다. 오늘 점심 식사는 모두 같이 합시다. Anh vất vả rồi. Hôm nay tất cả...

V/A + 었어요/았어요/였어요. Chỉ một hành động hoặc trạng thái nào đó đã diễn ra

회의 자료를 다 만들었습니까? Anh đã làm xong hết tài liệu họp chưa? 네, 다 만들었습니다. Vâng, tôi đã làm xong hết rồi. 복사도 했습니까? Photo cũng xong rồi ạ? 네, 벌써 다 했습니다. Vâng, đã xong hết rồi. V/A + 었어요/았어요/였어요. Sử dụng để chỉ một hành động hoặc...

N께서 V/A+으십니까/십니까? Hỏi và thể hiện sự kính trọng đối với chủ ngữ của câu

오늘 회의는 2시입니다. 늦지 마세요. Cuộc họp hôm nay vào lúc 2 giờ. Đừng đến trễ nhé! 회의에서 김 부장님께서 발표하십니까? Trưởng phòng Kim sẽ phát biểu trong cuộc họp ạ? 네, 김 부장님께서 발표하십니다. Vâng, trưởng phòng Kim sẽ phát biểu. 네, 알겠습니다. Vâng, tôi biết rồi ạ. N께서...

V+ 으십시오/십시오. Đưa ra mệnh lệnh hoặc lời khuyên nhủ đối với người nghe là đối tượng kính trọng

부장님, 회의를 언제 할까요? Thưa trưởng phòng, khi nào chúng ta họp đây ạ? 목요일에 합시다. Hãy họp vào thứ năm! 제가 회의 자료를 준비할까요? Tôi chuẩn bị tài liệu họp nhé? 네, 우빈 씨가 자료를 준비하십시오. Vâng, anh Woo Bin hãy chuẩn bị tài liệu đi! V+ 으십시오/십시오. Sử...

V/A + 으십니까/십니까? Hỏi người nghe khi người nghe là đối tượng kính trọng

차 한 잔 드릴까요? Tôi mang cho cô một tách trà nhé? 네, 주세요. 고맙습니다. Vâng, được ạ. Cảm ơn anh. 무슨 차를 좋아하십니까? Cô thích trà gì ạ? 저는 녹차를 좋아합니다. Tôi thích trà xanh. V/A + 으십니까/십니까? Sử dụng để hỏi người nghe khi người nghe là đối...