N이나/나¹ Trong số các đối tượng được liệt kê thì chỉ một đối tượng được lựa chọn

오늘은 초밥을 먹을까요?
Hôm nay chúng ta ăn sushi nhé?
저는 생선을 안 좋아해요.
Tôi không thích cá.
그럼 돈가스 치킨을 먹을까요?
Vậy chúng ta ăn dongasu hoặc gà nhé?
좋아요. 오랜만에 치킨을 먹읍시다.
Được đấy. Lâu rồi chúng ta ăn gà đi.

N이나/나¹
Sử dụng để chỉ rằng trong số các đối tượng được liệt kê thì chỉ một đối tượng được lựa chọn. Danh từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘이나’, kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng ‘나’.

오늘은 바빠요. 내일이나 모레 만납시다.
Hôm nay tôi bận. Ngày mai chúng ta gặp nhau nhé!
공원이나 학교 운동장에서 운동을 해요.
Tôi tập thể dục ở công viên hoặc sân vận động của trường.
저는 보통 카페 도서관에서 공부를 해요.
Tôi thường học ở quán cà phê hoặc thư viện.

Bài viết liên quan  V/A + 는데/은데/ㄴ데 ___? Hỏi về việc có liên quan đến nội dung ở vế trước

Từ vựng
초밥 món shusi
생선 cá
돈가스 món thịt tẩm bột rán, món ton-ka-su
(Món ăn mà người ta ướp gia vị miếng thịt lợn thái dày, bao bột mỳ và rán với dầu ăn)
치킨 gà
바쁘다 bận
모레 ngày kia
운동장 sân vận động
운동 thể dục
카페 cà phê
공부 học

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here