V으세요/세요. đưa ra mệnh lệnh hoặc lời khuyên đối với đối tượng cần kính trọng

여기요. Anh/chị ơi!
네, 손님. 뭘 드릴까요?
Vâng, quý khách dùng gì ạ?
여기 돼지갈비 2인분하고 냉면 주세요.
Hãy cho chúng tôi hai phần sườn heo và mì lạnh.
네, 잠시만 기다리세요.
Vâng, xin đợi một lát ạ!

V으세요/세요.
Sử dụng khi đưa ra mệnh lệnh hoặc lời khuyên đối với đối tượng cần kính trọng. Khi thân động từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘-으세요’ , kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng ‘-세요’.

여기에서 사진을 찍으세요.
Hãy chụp hình ở đây nhé!
금요일까지 이 일을 끝내세요.
Hãy làm xong việc này cho tới thứ sáu nhé!
1층 사무실에 가세요.
Hãy đi đến văn phòng tầng 1 nhé!

Bài viết liên quan  A + 은/ㄴ 것 같다 Diễn tả việc suy nghĩ về một trạng thái nào đó là không chắc chắn.

Từ vựng
여기요 anh/chị ơi
손님 khách
뭘 gì (‘뭘’ là dạng rút gọn của ‘무엇을’)
드리다 cho, biếu (Là biểu hiện kính ngữ của ‘주다’)
인분 phần, suất
주다 cho
잠시만 một lát
기다리다 đợi

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here