안녕하세요? Xin chào.
네, 안녕하세요? Vâng, chào cô.
저는 유양이에요. Tôi là Yuyang.
저는 김우빈이에요. Tôi là Kim Woo Bin
N은/는¹ N이에요/예요.
N là danh từ và ‘은/는’ được dùng để chỉ danh từ đứng trước nó là chủ đề. Dùng ‘은’ sau danh từ kết thúc bằng phụ âm và ‘는’ sau danh từ kết thúc bằng nguyên âm.
‘N이에요/예요’ là đuôi kết thúc câu mang tính chất tôn trọng đối phương nhưng không phải hình thức trang trọng, dùng để chỉ thuộc tính của đối tượng được chủ ngữ nhắc đến, và biến đối tượng đó thành vị ngữ của câu. Dùng ‘이에요’ sau danh từ kết thúc bằng phụ âm và ‘예요’ sau danh từ kết thúc bằng nguyên âm.
저는 회사원이에요.
Tôi là nhân viên công ty.
스티브 씨는 미국 사람이에요.
Anh Steve là người Mỹ.
이것은 잡지예요.
Cái này là tạp chí.
Từ vựng:
안녕하세요 Xin chào
네 Vâng
저 tôi (Sử dụng khi tỏ sự khiêm nhường của bản thân người nói đối với người nghe)
회사원 Nhân viên công ty
씨 Anh/chị/cô (là từ được kết hợp sau tên của đối tượng được nhắc đến)
미국 사람 người Mỹ
이것 cái này
잡지 tạp chí
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn