처음 뵙겠습니다. 얘기 많이 들었어요.
Rất vui được gặp cô. Tôi đã nghe nói nhiều về cô.
저도 친구에게서 얘기 많이 들었어요. 민수 씨는 뭘 좋아하세요?
Tôi cũng nghe bạn kể nhiều về anh. Anh Min Soo thích gì ạ?
저는 운동하고 영화를 좋아해요. 동물도 좋아하고요.
Tôi thích thể thao và phim ảnh. Tôi cũng thích cả động vật nữa.
저도 영화하고 동물을 좋아해요.
Vậy ạ? Tôi cũng thích phim ảnh và động vật.
그럼 집에서 개나 고양이를 키우세요?
Vậy ở nhà cô có nuôi chó hay mèo không ạ?
저는 동물을 좋아하는데 가족들이 동물을 별로 안 좋아해요. 그래서 집에서 동물을 못 키워요.
Tôi thích động vật nhưng mà gia đình tôi thì không thích động vật lắm. Vậy nên tôi không nuôi thú ở nhà được.
V/A + 는데/은데/ㄴ데
Sử dụng khi diễn tả sự trái ngược của nội dung ở vế trước và nội dung ở vế sau.
저는 독서를 좋아하는데 요즘 시간이 없어서 독서를 못 해요.
Tôi thích đọc sách nhưng dạo này không có thời gian nên không đọc được.
이 강의실은 좁은데 옆 강의실은 넓어요.
Giảng đường này hẹp nhưng giảng đường bên cạnh thì rộng.
실내는 따뜻한데 밖은 추워요.
Trong nhà thì ấm nhưng bên ngoài thì lạnh.
Từ vựng
뵙다 gặp
얘기 chuyện, câu chuyện
동물 động vật
독서 đọc sách
강의실 giảng đường
실내 trong nhà
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn