V/A+ 는데/은데/ㄴ데 V+(으)세요. Giải thích tình hình đồng thời đưa ra mệnh lệnh

다 입으셨어요? 나와 보세요. 정말 잘 어울리네요.
Cô đã mặc xong chưa? Cô hãy thử ra ngoài xem! Thật sự rất hợp đấy ạ.
치마가 좀 짧은 것 같은데요.
Có vẻ như váy hơi ngắn ạ.
올해 짧은 치마가 유행이에요. 색이랑 디자인이 손님에게 잘 어울려요.
Năm nay váy ngắn đang thịnh hành đấy ạ. Màu sắc và thiết kế rất hợp với quý khách ạ.
그래요? 저는 이렇게 짧은 치마는 처음 입어 봐요.
Vậy ư? Đây là lần đầu tiên tôi mặc váy ngắn như thế này đấy ạ.
이번 주말에만 10퍼센트 할인하는데 하나 사세요.
Chỉ cuối tuần này mới được giảm 10 phần trăm nên cô hãy mua một cái đi ạ.
그럼 이 치마 주세요.
Vậy lấy cho tôi cái váy này.

Bài viết liên quan  V/A+ 는/은/ㄴ 거 아닐까요? Xác nhận lại ý kiến hay suy nghĩ của người nghe một cách thận trọng với nội dung đã dự đoán.

V/A+ 는데/은데/ㄴ데 V+(으)세요.
Sử dụng khi giải thích tình hình đồng thời đưa ra mệnh lệnh hãy thực hiện một hành động nào đó.

내일도 일찍 출근해야 하는데 빨리 정리하고 가세요.
Ngày mai anh còn phải đi làm sớm, hãy thu xếp rồi về đi ạ!
이 포도가 달고 맛있는데 좀 드세요.
Nho này ngọt và ngon lắm, mời anh ăn ạ!
짐이 많은데 여기에 놓으세요.
Hành lí nhiều quá, anh hãy để ở đây đi ạ!

Từ vựng
할인하다 giảm giá
정리하다 thu xếp, sắp xếp
포도 nho
놓다 đặt, để

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here