V+ 어/아/여 가지고² Diễn tả động tác ở vế trước và vế sau có liên quan mật thiết và được liên kết theo thứ tự thời gian.

어제 집들이는 잘 했어? Hôm qua tiệc tân gia có vui không?
응, 그런데 내가 음식을 하나 잘못 만들었어.
Ừ, nhưng mình đã làm một món bị sai.
뭘 잘못 만들었는데? Cậu đã làm gì sai vậy?
요리에 당근을 볶아 가지고 넣어야 하는데 그냥 넣었어.
Đáng ra phải xào cà rốt rồi bỏ vào món ăn nhưng mình lại cứ thế mà bỏ vào.
그러면 당근이 너무 딱딱하지 않아?
Nếu vậy thì cà rốt cứng quá đúng không?
응, 그래서 손님들은 하나도 안 먹고 나 혼자 다 먹었어.
Ừ, nên khách không ăn một chút nào cả và mình đã ăn hết một mình.

Bài viết liên quan  V/A+ 는/은/ㄴ 대신에 Thay thế nội dung ở vế trước bằng nội dung ở vế sau

V+ 어/아/여 가지고²
Sử dụng khi diễn tả động tác ở vế trước và vế sau có liên quan mật thiết và được liên kết theo thứ tự thời gian. Chủ yếu sử dụng trong khẩu ngữ.

저는 시장에 갈 때 살 것을 적어 가지고 가요.
Khi đi chợ thì tôi ghi lại những thứ sẽ mua rồi đi.

운동화를 깨끗하게 빨아 가지고 그늘에 말려 줘.
Hãy giặt sạch giày thể thao rồi phơi trong bóng mát.

집에서 공부를 해 가지고 오면 수업 시간에 이해가 잘될 거예요.
Nếu học ở nhà rồi đến thì trong giờ học sẽ dễ hiểu hơn.

Bài viết liên quan  V+을지/ㄹ지 V+을지/ㄹ지 Không thể quyết định lựa chọn như thế nào và liệt kê các hạng mục sẽ lựa chọn ra.

Từ vựng
요리 món ăn
당근 cà rốt
딱딱하다 cứng
손님 khách
빨다 giặt
그늘 bóng mát
말리다 phơi khô
이해가 되다 hiểu được

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here