V/A+ 는/은/ㄴ 척하다 Diễn tả thái độ hoặc hình dạng được tạo ra giống thật mặc dù đó không phải là sự thật.

나 다음 주 월요일에 면접 봐.
Thứ hai tuần sau mình đi phỏng vấn.
잘됐다. 지난번에 지원한 그 회사야?
Tốt quá! Là công ty mà lần trước cậu nộp đơn đó hả?
응, 그런데 경쟁률이 높아서 걱정이야.
Ừ, nhưng mà tỉ lệ cạnh tranh cao nên mình thấy lo quá.
너는 외국어도 잘하고 컴퓨터도 잘하니까 너무 걱정하지 마.
Cậu vừa giỏi ngoại ngữ vừa giỏi vi tính nên đừng lo.
면접에서 내가 잘 모르는 걸 질문하면 어떻게 하지?
Nếu trong buổi phỏng vấn mà hỏi cái mình không biết thì phải làm sao nhỉ?
어려운 질문이 나오면 잘 몰라도 알고 있는 척해. 자신감 있는 태도를 보여 줘.
Nếu có câu hỏi khó thì dù không biết cũng giả vờ là biết đi! Hãy cho họ thấy thái độ tự tin!

Bài viết liên quan  V/A+ 는/은/ㄴ 반면

V/A+ 는/은/ㄴ 척하다
Diễn tả thái độ hoặc hình dạng được tạo ra giống thật mặc dù đó không phải là sự thật. Sau thân động từ kết hợp với ‘-는 척하다’, sau thân tính từ kết hợp với ‘-은/ㄴ 척하다’, khi diễn tả tình huống đã hoàn thành thì sử dụng ‘-은/ㄴ 척하다’. Sau danh từ kết hợp với ‘인 척하다’.

엄마가 제 방에 들어오셔서 저는 공부하는 척했어요.
Vì mẹ đi vào phòng của tôi nên tôi đã giả vờ học bài.

저는 어제 학교에 가기 싫어서 아픈 척했어요.
Tôi ghét đi học nên tôi đã giả vờ bị ốm.

Bài viết liên quan  V+ 다가 보니까

저는 친구의 말을 못 들은 척했어요.
Tôi đã giả vờ không nghe thấy lời bạn nói.

Từ vựng
면접을 보다 đi phỏng vấn
지원하다 nộp đơn vào, ứng cử vào
경쟁률 tỉ lệ cạnh tranh
면접 cuộc phỏng vấn, buổi phỏng vấn
질문 câu hỏi
나오다 có, xuất hiện, ra
자신감 sự tự tin
태도 thái độ

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here