V/A+ 어/아/여 가지고¹ Diễn tả nội dung ở vế trước là nguyên nhân hoặc lí do cho nội dung ở vế sau

늦어서 미안해. 오래 기다렸지?
Xin lỗi vì mình đến trễ. Cậu đợi lâu lắm đúng không?
무슨 일 있었어? Đã có chuyện gì vậy?
응, 내가 버스를 잘못 타 가지고 다른 곳으로 갔어.
Ừ. Vì mình lên nhầm xe buýt nên đã đi đến chỗ khác.
어디로 갔는데? Cậu đã đi đến đâu vậy?
시청까지 갔어. Mình đi đến tận tòa thị chính.
그렇게 멀리 갔어? 고생했네.
Đi xa vậy luôn sao? Cậu vất vả rồi.

V/A+ 어/아/여 가지고¹
Sử dụng khi diễn tả nội dung ở vế trước là nguyên nhân hoặc lí do cho nội dung ở vế sau. Chủ yếu được sử dụng trong khẩu ngữ.
Khi thân của động tính từ kết thúc bằng các nguyên âm không phải là ‘ㅏ, ㅑ, ㅗ’ thì sử dụng ‘-어 가지고’, kết thúc bằng ‘ㅏ, ㅑ, ㅗ’ thì sử dụng ‘-아 가지고’, kết thúc bằng ‘하다’ thì sử dụng ‘-여 가지고’.

Bài viết liên quan  V+ 을/ㄹ 건가요? Xác nhận lại kế hoạch hoặc lịch trình của đối phương

저는 점심을 너무 많이 먹어 가지고 배가 하나도 안 고파요.
Vì bữa trưa tôi đã ăn quá nhiều nên không đói chút nào cả.

지하철 안에 사람이 너무 많아 가지고 간신히 탔어요.
Vì có quá nhiều người trong tàu điện ngầm nên tôi đã đi tàu khá chật vật.

제가 너무 피곤해 가지고 주말 내내 잤어요.
Vì quá mệt nên tôi đã ngủ suốt cuối tuần.

Từ vựng
멀리 xa
하나도 không hề, không…một chút nào
간신히 một cách chật vật, một cách khó khăn
내내 suốt

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here