V/A+ 거든요. Diễn tả thêm lí do mà người nghe có vẻ không biết

구두 좀 닦아 주세요. Xin anh hãy đánh giày giùm tôi ạ.
그런데 먼저 오신 분들이 많아서 좀 오래 기다리셔야 합니다.
Nhưng vì có nhiều khách đến trước nên cô phải đợi hơi lâu đấy ạ.
그럼 오늘 구두를 맡기고 내일 찾으러 올게요. 제가 오늘은 좀 바쁘거든요.
Vậy hôm nay tôi gửi giày rồi mai tôi sẽ đến lấy ạ. Tại hôm nay tôi hơi bận ạ.
알겠습니다. 그런데 구두 굽이 많이 닳았네요. 굽도 갈아 드릴까요?
Tôi biết rồi ạ. Nhưng mà gót giày bị mòn nhiều rồi đấy ạ. Tôi thay gót cho cô nhé?
네, 그럼 굽도 갈아 주세요. 그런데 돈은 내일 드려도 돼요?
Vâng, vậy anh thay cả gót giúp tôi ạ. Nhưng mà tiền thì ngày may tôi trả được không ạ?
네, 내일 구두 찾을 때 내세요. Vâng, cô hãy trả lúc lấy giày ngày mai ạ.

Bài viết liên quan  N에 따라 Được gắn vào danh từ để chỉ ra rằng nó trở thành tiêu chuẩn cho vế sau.

V/A+ 거든요.
Sử dụng để diễn tả thêm lí do mà người nghe có vẻ không biết. Sau thân của động tính từ thì sử dụng ‘-거든요’, sau danh từ thì sử dụng ‘이거든요’.

조용히 해 주세요. 지금 아기가 자거든요.
Xin hãy yên lặng ạ! Vì bây giờ đứa bé đang ngủ.

오늘은 공부해야 해요. 내일 중간시험을 보거든요.
Hôm nay tôi phải học bài. Vì mai là thi giữa kì rồi.

제 친구는 인기가 참 많아요. 밝고 명랑하거든요.
Bạn của tôi được nhiều người yêu mến. Vì bạn ấy hoạt bát và nhanh nhẹn.

Từ vựng
닳다 mòn, cùn (Dùng lâu ngày hay vì bị sứt mẻ nên đồ vật nào đó cũ đi hoặc bị giảm đi về chiều dài, độ dày, kích cỡ…)
밝다 sáng sủa, hoạt bát
명랑하다 nhanh nhẹn, lanh lợi
중간시험 thi giữa kì

Bài viết liên quan  V/A+ 었/았/였는데요. Thể hiện sự chờ đợi phản ứng của đối phương khi người nói nói đến một tình huống nào đó trong quá khứ

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here