V+ 는 중이에요. Sử dụng khi diễn tả việc đang thực hiện một hành động nào đó.

흐엉 씨, 지금 어디예요? 출발했어요?
Cô Hương, bây giờ cô ở đâu vậy? Cô đã xuất phát chưa?
나가려고 준비하는 중이에요.
Tôi đang chuẩn bị đi.
정말 미안한데 약속 시간을 1시간 정도 늦출 수 있어요?
Thật sự xin lỗi cô nhưng tôi có thể lùi giờ hẹn lại khoảng 1 tiếng được không ạ?
그렇게 해요. 아직 출발 안 해서 괜찮아요. 그런데 무슨 일이에요?
Vậy cũng được ạ. Tôi vẫn chưa xuất phát nên không sao. Nhưng mà có chuyện gì vậy ạ?
어머니를 모시고 집 앞 병원에 왔는데 생각보다 오래 걸리네요.
Tôi đưa mẹ đến bệnh viện trước nhà nhưng lâu hơn tôi nghĩ.
그럼 저도 시간에 맞춰서 나갈게요.
Vậy tôi cũng sẽ căn thời gian rồi đi.

Bài viết liên quan  V+ 어/아/여 가다 Chỉ hành vi nào đó đang được tiếp tục hướng tới trạng thái cuối cùng.

V+ 는 중이에요.
Sử dụng khi diễn tả việc đang thực hiện một hành động nào đó.

저는 목욕을 하려고 욕조에 물을 받는 중이에요.
Tôi đang lấy nước vào bồn tắm để tắm.
누나가 유학을 가려고 학교를 알아보는 중이에요.
Chị gái tôi đang tìm hiểu trường để đi du học.
우리 형은 새 사업을 준비하는 중이에요.
Anh trai tôi đang chuẩn bị dự án mới.

Từ vựng
약속 시간을 늦추다 lùi thời gian hẹn lại
모시다 đưa, đưa rước
시간에 맞추다 căn đúng thời gian
목욕 tắm
욕조 bồn tắm
물을 받다 lấy nước
유학을 가다 đi du học
사업 dự án

Bài viết liên quan  어차피 V+을/ㄹ 텐데 뭐 하러

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here