V + 는다고/ㄴ다고 하니까, A + 다고 하니까

도자기 만들기 체험에는 뭐가 필요해?
Cần chuẩn bị gì cho việc trải nghiệm làm đồ gốm vậy?
옷이 더러워질 수 있다고 하니까 갈아입을 옷이 있으면 좋아.
Nghe nói áo có thể bị vấy bẩn nên nếu mà có áo để thay thì tốt.
예약은 안 해도 돼? 내가 할까?
Không đặt trước cũng được à? Tớ sẽ đặt nhé?
벌써 예약했지. 인기가 많은 체험 활동이라서 금세 예약이 끝나거든.
Tớ đã đặt trước rồi chứ. Vì là hoạt động trải nghiệm được yêu thích nên việc đặt trước sẽ nhanh chóng kết thúc.
벌써? 빠른데. 그럼 난 뭘 하면 좋을까?
Mới đó mà cậu đặt rồi sao? Nhanh thật đấy. Vậy thì tớ nên làm gì đây nhỉ?
넌 그냥 몸만 오면 돼.
Cậu cứ đến người không là được rồi.

Bài viết liên quan  V/A+ 더라. Cảm thán và nói về sự thật mà người nói cảm nhận hoặc trải nghiệm trực tiếp ở quá khứ

V + 는다고/ㄴ다고 하니까
A + 다고 하니까
Được gắn vào thân động từ hành động hay động từ trạng thái sử dụng khi lấy lời nói của người khác làm căn cứ để khuyên nhủ hoặc chỉ thị hành động nào đó ở vế sau. Là biểu hiện được kết hợp giữa ‘-는다고/ㄴ다고/다고 하다’ biểu hiện trích dẫn gián tiếp và ‘-으니까/니까’ biểu hiện nguyên nhân.

Nếu thân động từ hành động kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘–는다고 하니까’, kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng ‘–ㄴ다고 하니까’, sau thân động từ trạng thái thì sử dụng ‘-다고 하니까’를 쓴다.

약국이 8시에 문을 닫는다고 하니까 빨리 가.
Nghe nói tiệm thuốc đóng cửa lúc 8 giờ nên bạn đi nhanh lên.

Bài viết liên quan  V/A+ 을지언정/ㄹ지언정

도착하면 전화한다고 하니까 기다려 봐.
Họ bảo nếu tới nơi thì gọi điện thoại nên thử đợi xem sao.

내일은 춥다고 하니까 옷을 따뜻하게 입어.
Nghe nói ngày mai trời lạnh nên hãy mặc áo thật ấm vào nhé.

Từ vựng
더러워지다 bị vấy bẩn, trở nên bẩn
갈아입다 thay
금세 ngay, nhanh chóng
몸만 오다 đến người không
Nói việc đến mà không chuẩn bị hoặc không mang theo cái gì cả.

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here