V/A + 었던/았던/였던 것 같다 Người nói không chắc chắn về thông tin hay phán đoán nào đó ở quá khứ

중요한 전화를 기다리는데 핸드폰이 안 돼요. 충전도 했는데요.
Tôi đang chờ cuộc gọi quan trọng nhưng điện thoại lại không dùng được. Tôi cũng đã sạc pin rồi mà.
화면이 전혀 안 나와요?
Màn hình hoàn toàn không lên à?
네, 그냥 까만색이에요. 껐다가 켜도 아무 변화가 없네요.
Vâng, nó cứ màu đen vậy. Tôi cũng đã tắt và mở lại nhưng vẫn không có sự thay đổi gì.
해결 방법이 있나 검색해 볼게요. 잠깐만요.
Tôi sẽ thử tìm xem có cách giải quyết nào không. Đợi một lát nhé.
전화가 안 되니까 정말 답답한데 도와줘서 고마워요.
Vì điện thoại không được nên tôi thấy rất bực bội, cám ơn anh đã giúp nhé.
전에 핸드폰 화면이 안 나올 때 어떻게 하는지 읽었던 것 같아요. 조금만 기다려 보세요.
Tôi nhớ là hình như lần trước tôi đã đọc cách phải làm thế nào khi màn hình điện thoại không lên rồi. Hãy thử đợi thêm một lát nữa nhé.

Bài viết liên quan  N이라던데/라던데

V/A + 었던/았던/였던 것 같다
Được gắn sau thân động từ hành động hay động từ trạng thái sử dụng khi người nói không chắc chắn về thông tin hay phán đoán nào đó ở quá khứ.

Nếu thân động từ hành động hay động từ trạng thái kết thúc là ‘ㅏ,ㅗ’ thì dùng ‘-았던 것 같다’, nếu là các nguyên âm khác (ㅓ,ㅜ,ㅡ,ㅣ) thì dùng ‘-었던 것 같다’, nếu là ‘하-‘ thì dùng ‘-였던(했던) 것 같다’.

이 책은 전에 한 번 읽었던 것 같아요.
Tôi nhớ là hình như mình đã đọc cuốn sách này một lần trước đó rồi.

Bài viết liên quan  어찌나 V+ 는지, 어찌나 A+ 은/ㄴ지

회사에 다녀보니까 학생때가 더 좋았던 것 같아요.
Đi làm ở công ty rồi nên tôi thấy hình như thời học sinh tốt hơn.

어렸을 때는 친구들하고 운동을 자주 했던 것 같아요.
Tôi nhớ là hình như hồi nhỏ thường xuyên tập thể dục cùng với bạn.

Từ vựng
충전 nạp điện, sạc pin
변화 sự biến hóa, sự thay đổi
해결 giải quyết
답답하다 ngột ngạt, bức xúc

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here