이번 주 토요일에 별일 없지? 나 대신에 아르바이트 좀 해 줘.
Thứ 7 tuần này cậu không có việc gì đặc biệt phải không? Cậu đi làm thêm thay tớ nha.
패스트푸드점 아르바이트 말이야?
Ý cậu là việc làm thêm ở cửa hàng thức ăn nhanh hả?
응, 전에 일해 본 적 있잖아. 나랑 스케줄을 바꿔 줄 근무자가 없어서 그래.
Ừ, trước đây cậu đã từng làm thử còn gì. Bởi vì không có người làm đổi lịch với tớ nên vậy.
몇 시부터 몇 시까지야? 시급은 얼만데?
Từ mấy giờ đến mấy giờ vậy? Lương theo giờ là bao nhiêu thế?
오후 5시부터 10시까지고 시급은 최저임금이야.
Buổi chiều từ 5 đến 10 giờ và lương theo giờ là mức lương tối thiểu.
알았어. 다음에 내 부탁도 들어줘야 해.
Tớ biết rồi. Lần sau phải chấp nhận nhờ sự nhờ vả của tớ đấy.
N 대신에
Được sử dụng sau danh từ để thay thế danh từ phía trước bằng danh từ phía sau. Trong văn nói sử dụng ‘대신’ nhiều hơn.
저 대신에 모임에 가 주실 수 있어요?
Cậu có thể đi đến buổi họp thay tớ được không?
유양 대신에 내가 스티브 이사를 돕기로 했어.
Tôi đã quyết định giúp Steve chuyển nhà thay Yu Yang.
저는 아이에게 모유 대신 우유를 먹여요.
Tôi cho em bé uống sữa bình thay thế sữa mẹ.
Từ vựng
별일 việc đặc biệt
패스트푸드점 cửa hàng thức ăn nhanh
최저임금 lương tối thiểu, thấp nhất
(부탁을) 들어주다 chấp nhận sự nhờ vả
모유 sữa mẹ
먹이다 cho ăn, uống
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn