V/A+ 었/았/였으면 V/A+ 었/았/였을 텐데

수화물로 부치실 짐은 여기 놓으시고 여권을 보여 주십시오.
Anh hãy đặt hành lý sẽ ký gửi lên đây và cho tôi xem hộ chiếu ạ.
좌석은 될 수 있는 대로 앞쪽으로 주시겠어요?
Hãy cho tôi chỗ ngồi ở phía trước theo như có thể nhé?
좀 일찍 오셨으면 가능했을 텐데 지금은 뒤쪽 자리밖에 없습니다.
Nếu đến sớm hơn một chút thì chắc là có khả năng, nhưng bây giờ thì ngoài ghế ở phía sau ra không còn chỗ nào nữa ạ.
할 수 없죠. 보조 배터리는 비행기에 들고 타도 되지요?
Cũng không thể làm gì khác. Tôi mang pin dự phòng lên máy bay được phải không ạ?
네, 배터리는 기내 반입만 허용됩니다.
Vâng, pin chỉ được phép mang vào máy bay thôi ạ.
여기 여권하고 티켓 받으십시오. 탑승은 14번 게이트에서 2시부터입니다.
Anh hãy nhận lấy hộ chiếu và vé. Lên máy bay ở cửa số 14 từ lúc 2 giờ nhé.

Bài viết liên quan  V+은/ㄴ 채

V/A+ 었/았/였으면 V/A+ 었/았/였을 텐데
Được gắn vào thân động từ hành động hay tính từ dùng để thể hiện sự tiếc nuối hay hối hận về điều không đạt được ở thực tế và giả định tình huống trái ngược với hiện thực.

Nếu thân động từ hay tính từ kết thúc là ‘ㅏ,ㅗ’ thì dùng ‘-았을 텐데’, các nguyên âm khác (ㅓ,ㅜ,ㅡ,ㅣ) thì dùng ‘-었을 텐데’, nếu là ‘하-’ thì dùng ‘-였을(했을) 텐데’.

한 문제만 더 맞았으면 시험에 합격했을 텐데 아쉬워요.
Nếu đúng chỉ thêm 1 câu nữa thôi thì chắc tôi đã đậu rồi, tiếc thật đấy.

Bài viết liên quan  V/A+었/았/였다고 해요(했어요). Cách nói tường thuật gián tiếp câu trần thuật ‘V/A+었/았/였습니다.’, ‘V/A+었/았/였어요.’

우유를 바로 냉장고에 넣었으면 상하지 않았을 텐데 냉장고에 넣는 것을 깜빡 잊어버렸어요.
Nếu bỏ sữa vào tủ lạnh ngay thì chắc nó đã không bị hư rồi, vậy mà tôi quên mất việc bỏ sữa vào tủ lạnh.

날씨가 좋았으면 산꼭대기까지 올라갔을 텐데 못 가서 아쉬웠어요.
Nếu thời tiết đẹp thì chắc đã leo lên đến đỉnh núi rồi, vậy mà không thể đi nên tôi rất tiếc nuối.

Từ vựng
수화물 hành lý
보조 배터리 pin dự phòng
기내 trong máy báy
반입 sự mang vào
허용 sự cho phép
탑승 lên máy bay
게이트(gate) cửa

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here