N은커녕/는커녕

오늘 자외선 지수가 높다는데 양산 챙겨 왔어?
Nghe bảo hôm nay chỉ số tia tử ngoại cao, mà cậu có mang theo ô che nắng đến không?
급하게 준비하느라고 양산은커녕 선글라스도 못 챙겼어.
Vì chuẩn bị vội vàng nên không những ô che nắng mà cả kính râm cũng không thể mang theo.
그럴 줄 알고 내가 양산 가져왔지. 하얀색이라 시원해 보이지?
Biết như vậy và tớ đã mang ô che nắng đến. Vì màu trắng nên nhìn mát mẻ đúng không?
양산은 하얀색을 살 게 아니라 검은색처럼 어두운 색을 샀어야지.
Ô che nắng không phải mua màu trắng mà phải mua màu tối như màu đen chứ.
하얀색 양산이 더 시원하지 않아? 검은색은 빛을 흡수하고 하얀색은 반사하잖아.
Ô che nắng màu trắng không phải là mát mẻ hơn sao? Chẳng phải là màu đen hấp thụ ánh nắng và màu trắng phản xạ sao.
맞아. 그런데 하얀색은 땅에서 올라오는 열도 반사해서 그 열이 나한테 오거든.
Đúng vậy. Tuy nhiên màu trắng cũng phản xạ nhiệt từ đất lên bởi vậy nhiệt đó đến ta.

Bài viết liên quan  N을/를 막론하고

N은커녕/는커녕
Được gắn vào danh từ dùng để vừa phủ nhận mạnh mẽ về nội dung ở trước vừa thể hiện nội dung dễ làm hay nội dung cơ bản hơn cái đó không được đáp ứng. Sau danh từ ở vế sau sử dụng từ miêu tả phủ định và được gắn với trợ từ ‘도’, ‘조차’, ‘마저’.

가: 요즘 날씨가 너무 더운데 방에 에어컨이 잘 나와요?
Dạo này thời tiết rất nóng, điều hòa ở phòng chạy tốt chứ?
나: 제 방에는 에어컨은커녕 선풍기도 없는데요.
Ở phòng của tôi không những điều hòa mà ngay cả quạt cũng không có.

Bài viết liên quan  V/A+ 어서/아서/여서 V+ 을/ㄹ 만하다

가: 반 친구가 사과하던가요?
Bạn cùng lớp đã xin lỗi hả ?
나: 사과는커녕 아는 척조차 안 하던데요.
Không xin lỗi mà thậm chí không giả vờ biết.

가: 김치찌개 끓일 수 있어요?
Bạn có thể nấu món canh Kimchi không?
나: 아니요, 김치찌개는커녕 라면도 못 끓여요.
Không, không những canh Kimchi mà cả mì tôm cũng không thể nấu.

Từ liên quan
자외선 tia tử ngoại
지수 chỉ số
흡수 sự hấp thụ
반사 sự phản xạ

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here