넌 졸업하고 뭐 할 거야? Tốt nghiệp xong cậu sẽ làm gì?
취직하고 싶은데 취직을 못 할까 봐 걱정이야.
Mình muốn xin việc nhưng mình rất lo vì sợ không xin được việc.
맞아. 요즘 경제 상황이 안 좋아서 다들 취직하기 어렵다고 해.
Đúng đấy. Dạo này tình hình kinh tế không tốt nên ai cũng bảo là xin việc rất khó.
나는 성적이 안 좋은 데다가 인턴 경험도 없어서 취직하기 어려울 것 같아. 넌 졸업하고 뭐 할 거야?
Mình thì bảng điểm đã không đẹp rồi mà lại không có kinh nghiệm thực tập nữa nên chắc là sẽ khó xin việc. Cậu thì sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp?
난 계속 공부하고 싶어. 그런데 대학원 등록금이 너무 비싸서 걱정이야.
Mình muốn học tiếp. Nhưng mà học phí cao học mắc quá nên mình đang lo đây.
일하면서 대학원에 다니거나 돈을 좀 모아서 나중에 대학원에 가도 되잖아. 너무 걱정하지 마.
Vừa làm việc vừa học cao học hoặc là tiết kiệm tiền rồi sao này học cao học cũng được mà. Cậu đừng lo quá!
V/A + 을까/ㄹ까 봐
Sử dụng khi lo lắng hoặc sợ hãi về việc một hành động hay một trạng thái nào đó sẽ diễn ra.
얼마 전에 건강 검진을 받았는데 결과가 안 좋을까 봐 걱정이 돼요.
Cách đây không lâu tôi đã kiểm tra sức khỏe mà tôi lo là kết quả sẽ không tốt.
아이가 컴퓨터 게임을 많이 해서 시력이 나빠질까 봐 걱정이에요.
Vì đứa trẻ chơi game máy tính nhiều nên tôi lo là thị lực của nó sẽ yếu đi.
공부를 많이 못 했는데 성적이 떨어질까 봐 걱정이 돼요.
Tôi chưa học bài thi được nhiều nên lo là điểm số sẽ bị giảm.
Từ vựng
상황 tình huống, tình hình
성적 thành tích, điểm số
등록금 tiền học phí
걱정이 되다 lo lắng
시력 thị lực
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn