V+ 을/ㄹ 테니까 Lí do cho nội dung của vế sau đồng thời cũng là ý định của người nói về hành vi, sự việc nào đó.

이 소파 멋있다. 새로 샀어? Ghế sô pha này đẹp quá! Cậu mới mua à? 응, 좋아 보이지? 중고품 가게에서 샀어. Ừ, nhìn thích đúng không? Mình mua ở cửa hàng đồ cũ đấy. 중고품 가게? 난 한 번도 중고품을 사 본 적이 없는데 괜찮은 물건도 있어? Cửa hàng đồ...

V/A + 기는 하는데/한데 Công nhận nội dung ở vế trước nhưng đồng thời nhấn mạnh nội dung ở vế sau.

어머, 텀블러를 쓰시네요. Ôi, anh sử dụng bình đựng nước! 이제부터 종이컵을 사용하지 않고 텀블러를 사용하기로 했어요. Tôi đã quyết định từ nay sẽ không sử dụng ly giấy mà sử dụng bình đựng nước rồi ạ. 그런데 텀블러를 쓰는 거 귀찮지 않아요? 사용한 후에 닦아야 하잖아요. Nhưng mà việc...

V+ 어/아/여 있어요. Sau khi một hành động nào đó kết thúc thì trạng thái đó vẫn được tiếp diễn.

처음 한국에 왔을 때 쓰레기 버리는 방법이 달라서 놀랐어요. Lần đầu khi mới đến Hàn Quốc tôi đã ngạc nhiên vì cách bỏ rác quá khác. 왜 놀랐어요? 쓰레기 버리는 방법이 많이 다른가요? Sao lại ngạc nhiên ạ? Cách bỏ rác khác nhiều lắm ư? 네, 한국 사람들은 재활용 쓰레기를...

V+ 었/았/였던데요. Kể về việc đã nhìn hoặc biết được trong quá khứ.

어머, 흰머리가 났네요. Ôi, anh có tóc bạc này! 흰머리가 난 지 오래됐어요. 제 친구들도 이제 거의 다 흰머리가 났던데요. Tôi có tóc bạc lâu rồi ạ. Các bạn của tôi bây giờ cũng hầu như đều có tóc bạc cả đấy ạ. 전 얼마 전에 흰머리를 처음 보고 너무...

V/A+ 는데도/은데도/ㄴ데도 Tình huống vế sau được tiến hành mà không liên quan đến tình huống vế trước.

이제 정말 이사해야 할 것 같아. Giờ chắc mình phải chuyển nhà thật thôi. 왜? 룸메이트하고 싸웠어? Sao? Cậu cãi nhau với bạn cùng phòng à? 싸운 건 아닌데 룸메이트가 자꾸 내 물건을 자기 마음대로 사용해서 기분이 나빠. Không phải là cãi nhau mà là bạn cùng phòng cứ thường...

V/A + 을까/ㄹ까 봐 Lo lắng hoặc sợ hãi về việc một hành động hay một trạng thái nào đó sẽ diễn ra.

넌 졸업하고 뭐 할 거야? Tốt nghiệp xong cậu sẽ làm gì? 취직하고 싶은데 취직을 못 할까 봐 걱정이야. Mình muốn xin việc nhưng mình rất lo vì sợ không xin được việc. 맞아. 요즘 경제 상황이 안 좋아서 다들 취직하기 어렵다고 해. Đúng đấy. Dạo này tình hình kinh...

V+ 지 말라고 해요(했어요). Cách nói tường thuật gián tiếp của dạng câu mệnh lệnh ‘V+ 지 마십시오.’, ‘V+지 마세요.’.

우리 아이가 하루 종일 핸드폰만 봐서 걱정이에요. Bé nhà tôi suốt ngày chỉ xem điện thoại nên tôi thấy rất lo. 요즘 아이들이 다 그런 것 같아요. Hình như dạo này mấy đứa trẻ đều vậy đấy ạ. 우리 아이는 밥 먹을 때, 화장실 갈 때, 공부할 때도 핸드폰을 봐요....

V+ (으)라고 해요(했어요). Cách nói tường thuật gián tiếp của loại câu mệnh lệnh ‘V+ (으)십시오.’, ‘V+ (으)세요.’

얼마 전에 병원에서 건강 검진을 받았는데 혈압이 높게 나왔어요. Cách đây không lâu tôi đã kiểm tra sức khỏe ở bệnh viện nhưng mà huyết áp cao quá ạ. 그래요? 많이 높아요? Vậy ạ? Cao lắm ạ? 다른 사람들에 비해서 높은 편이라고 했어요. Bác sĩ bảo là thuộc dạng cao...

V/A +던데요. Kể về sự thật mà bản thân đã trực tiếp nhìn hoặc cảm nhận được trong quá khứ.

요즘 운동을 정말 열심히 하는 것 같아요. Dạo này hình như anh tập luyện rất chăm chỉ ạ. 살이 너무 많이 쪄서 살을 빼려고 운동을 시작했어요. 그런데 아무리 운동을 많이 해도 살이 안 빠져요. Vì tôi tăng cân nhiều quá nên tôi đã bắt đầu tập thể dục để giảm...

V/A+었/았/였던 Hồi tưởng lại sự việc trong quá khứ chỉ được thực hiện một lần, hoặc sự kiện, sự thật nào đó đã hoàn thành trong quá khứ.

라면 참 맛있다. 역시 넌 라면을 잘 끓여. Mì gói ngon quá! Đúng là cậu nấu mì rầ ngon. 라면 맛은 다 똑같지 않아? 분말수프와 면을 넣고 끓이기만 하면 되는데. Vị của mì thì chẳng phải đều giống nhau sao? Chỉ cần bỏ bột súp và mì vào rồi nấu...