N이라고/라고 해요(했어요). Cách nói tường thuật gián tiếp của ‘N입니다.’, ‘N이에요.’

이 두 사람 화장품 광고를 같이 찍었네요. 얼마 전에 드라마도 같이 찍었지요? Hai người này quay quảng cáo cùng với nhau này. Cách đây không lâu cũng đóng phim cùng nhau đúng không? 네, 드라마에서 두 사람이 연인이었잖아요. Vâng, trong phim thì hai người họ là người yêu còn gì....

V + 는 편이에요. A + 은/ㄴ 편이에요. Diễn tả điều gì đó một cách không dứt khoát mà đại khái gần với một phía nào đó.

운동화를 세탁하려고 하는데요. 이런 얼룩도 지울 수 있을까요? Tôi định giặt giày thể thao ạ. Vết ố như thế này có xóa được không ạ? 얼룩이 심해서 한번 세탁해 봐야 알겠습니다. Vết ố đậm nên phải giặt thử một lần mới biệt được ạ. 우리 아이가 신발을 험하게 신는 편이에요....

V/A + 잖아요. Xác nhận lại một sự thật mà người nói nghĩ là người nghe cũng đã biết.

와이셔츠 열 벌 세탁해 주세요. Hãy giặt giúp tôi mười chiếc áo sơ mi trắng ạ. 네, 또 맡기실 건 없으세요? Vâng, cô còn đồ muốn giặt nữa không ạ? 혹시 여기에서 운동화도 세탁해 줘요? Không biết ở đây có giặt giày thể thao không ạ? 그럼요. 운동화뿐만 아니라 이불과...

V+ 나 봐요. A+ 은가/ㄴ가 봐요. Người nói đưa ra dự đoán dựa trên một sự thật hay tình huống nào đó.

어제 맡긴 구두 찾으러 왔는데요. Tôi đến để lấy đôi giày nhờ sửa hôm qua ạ. 여기 있습니다. 굽도 갈고 깨끗하게 닦았습니다. Đây ạ. Tôi đã thay gót và đánh giày sạch sẽ ạ. 정말 새것처럼 반짝거리네요. 감사합니다. 그런데 구둣방에서 가방도 고치나 봐요. 가방도 있네요. Nó lấp lánh thật giống...

V/A+ 거든요. Diễn tả thêm lí do mà người nghe có vẻ không biết

구두 좀 닦아 주세요. Xin anh hãy đánh giày giùm tôi ạ. 그런데 먼저 오신 분들이 많아서 좀 오래 기다리셔야 합니다. Nhưng vì có nhiều khách đến trước nên cô phải đợi hơi lâu đấy ạ. 그럼 오늘 구두를 맡기고 내일 찾으러 올게요. 제가 오늘은 좀 바쁘거든요. Vậy hôm nay...

A+ 어/아/여 보여요. Kết hợp với thân tính từ, diễn tả dự đoán là như thế khi nhìn bên ngoài.

거울 보세요. 머리가 마음에 드세요? Anh hãy nhìn gương đi ạ. Anh có thích tóc này không ạ? 네, 마음에 들어요. Vâng, tôi thấy thích ạ. 밝은 색이 아주 잘 어울리시네요. 훨씬 젊어 보여요. Màu áng thật hợp ạ. Anh trông trẻ ra nhiều ạ. 네, 이렇게 밝은 색은 처음...

V/A+ 을지도/ㄹ지도 몰라요. Người nói đưa ra dự đoán về một tình huống nào đó nhưng không thể chắc chắn.

머리를 어떻게 해 드릴까요? Anh muốn làm tóc như thế nào ạ? 파마하고 염색도 하려고 해요. 저한테 어울리는 색 좀 추천해 주세요. Tôi định uốn và nhuộm nữa ạ. Xin cô hãy giới thiệu cho tôi màu hợp với tôi ạ. 요즘은 밝은 색이 유행인데 이런 색은 어떠세요? Dạo này...

V+을지/ㄹ지 V+을지/ㄹ지 Không thể quyết định lựa chọn như thế nào và liệt kê các hạng mục sẽ lựa chọn ra.

나는 방학하면 아르바이트를 할 건데 너는 뭐 할 거야? Nếu vào kì nghỉ mình sẽ đi làm thêm, còn cậu sẽ làm gì? 나는 아르바이트를 할지 봉사 활동을 할지 고민 중이야. Mình thì đang phân vân xem nên đi làm thêm hay đi hoạt động tình nguyện. 봉사 활동? 무슨...

V/A+ 을걸요/ㄹ걸요. Người nói vừa phản ứng với lời nói hoặc hành động của đối phương vừa đưa ra dự đoán.

이번 방학에 계절 학기 수업 들어요? Vào kì nghỉ này cậu có học học kì thứ ba không? 고민 중이야. 너는? Mình đang khó nghĩ đây. Còn cậu? 저는 김 교수님 수업을 신청했어요. 같이 들을래요? Mình thì đã đăng kí môn của giáo sư Kim. Cậu có muốn học cùng...

V+자마자 Sự việc ở vế sau được thực hiện ngay khi sự việc ở vế trước vừa được thực hiện xong.

기말시험만 보면 드디어 이번 학기도 끝이다! Chỉ cần thi cuối kì nữa là học kì này cuối cũng cũng kết thúc rồi! 방학 때 무슨 계획 있어? Vào kì nghỉ cậu có kế hoạch gì không? 응, 방학하자마자 회사에서 인턴을 할 거야. Ừ, ngay khi được nghỉ mình sẽ thực...