N이기 때문에 Miêu tả thuộc tính của danh từ ở vế trước đồng thời điều đó chính là nguyên nhân của vế sau

어제부터 머리가 아프고 콧물이 나네요. Từ hôm qua tôi bị đau đầu và chảy nước mũi. 감기 아니에요? Anh bị cảm ư? 그저께 얇은 옷을 입고 외출해서 감기에 걸린 것 같아요. Có lẽ vì ngày kia tôi mặc áo mỏng rồi đi ra ngoài nên bị cảm. 요즘 환절기이기 때문에...

V/A+ 을/ㄹ 것 같다 Dự đoán một cách không rõ ràng trước khi xác nhận đó có phải là sự thật hay không

서연 씨에게 선물을 사 주려고 해요. 무슨 선물이 좋을까요? Tôi định mua quà cho cô Seo Yeon. Cô ấy thích quà gì vậy nhỉ? 곰 인형은 어때요? Gấu bông thì sao ạ? 인형은 싫어할 것 같아요. Hình như cô ấy không thích gấu bông. 그럼 귀걸이나 목걸이가 좋을 것 같아요....

V+ 은/ㄴ 것 같다 Diễn tả suy nghĩ là một hành động nào đó đã được hoàn thành nhưng điều đó không chắc chắn

서연 씨는 대학생 때 뭘 전공했어요? Cô Seo Yeon đã học chuyên ngành gì thời sinh viên vậy? 서연 씨는 영문학을 전공한 것 같아요. Hình như cô Seo Yeon học chuyên ngành Anh văn. 스티브 씨와 잘 맞네요. 스티브 씨도 문학을 좋아하지요? Vậy là hợp với anh Steve đấy. Anh...

N 중에서 __제일 __ Diễn tả người, sự vật, sự việc nào đó là nhất trong số những thứ cùng thể loại

집안일이 많아요? Việc nhà có nhiều không ạ? 아니요, 혼자 살아서 많지 않아요. 그런데 좀 귀찮아요. Không ạ, tôi sống một mình nên không nhiều. Nhưng mà hơi phiền ạ. 집안일 중에서 뭐가 제일 귀찮아요? Trong số các việc nhà cô thấy việc nào phiền nhất ạ? 쓰레기를 버리는 일이...

V+ 는 것 같다 Diễn tả việc suy nghĩ về hành động hiện tại là không chắc chắn.

서연 씨도 스티브 씨를 좋아하는 것 같아요? Có vẻ như cô Seo Yeon cũng thích anh Steve phải không? 글쎄요. 서연 씨는 저에게 별로 관심이 없는 것 같아요. Để xem đã. Hình như cô Seo Yeon không quan tâm đến tôi lắm. 제가 서연 씨에게 한번 물어볼까요? Tôi hỏi thử...

A + 은/ㄴ 것 같다 Diễn tả việc suy nghĩ về một trạng thái nào đó là không chắc chắn.

서연 씨는 회사 일이 많은 것 같아요. Có vẻ như cô Seo Yeon khá nhiều việc công ty. 왜 그렇게 생각해요? Sao anh lại nghĩ như vậy? 전화하면 항상 회사에서 일하고 있어요. Khi tôi gọi điện lúc nào cô ấy cũng đang làm việc ở công ty. 서연 씨가 바빠서...

N에서⁴ __ 제일 __ Diễn tả một người, sự việc, sự vật là nhất trong phạm vi tổng thể nào đó

우리 동호회에서 누가 제일 마음에 들어요? Anh thấy thích ai nhất trong câu lạc bộ của chúng ta? 서연 씨요. 제가 좋아하는 스타일이에요. Cô Seo Yeon ạ. Đó là kiểu người mà tôi thích. 그래요? 활발한 성격을 좋아하는군요. Vậy sao? Thì ra anh thích tính cách hoạt bát. 네, 저는...