V/A + 으십니까/십니까? Hỏi người nghe khi người nghe là đối tượng kính trọng

차 한 잔 드릴까요?
Tôi mang cho cô một tách trà nhé?
네, 주세요. 고맙습니다.
Vâng, được ạ. Cảm ơn anh.
무슨 차를 좋아하십니까?
Cô thích trà gì ạ?
저는 녹차를 좋아합니다.
Tôi thích trà xanh.

V/A + 으십니까/십니까?
Sử dụng để hỏi người nghe khi người nghe là đối tượng kính trọng.

Khi thân của động tính từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘-으십니까’, kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng ‘-십니까’, sau danh từ sử dụng ‘이십니까’.

Hình thức không trang trọng của ‘-으십니까/십니까’ là ‘-으세요/세요’, và hình thức không trang trọng của ‘이십니까’ là ‘이세요’.

Bài viết liên quan  N으로/로⁴ 주세요. Diễn tả việc người nói lựa chọn một thứ gì đó trong số nhiều thứ và muốn mua hoặc lấy thứ đó.

커피에 설탕을 넣으십니까?
Anh có cho đường vào cà phê không ạ?

어디로 신혼여행을 가십니까?
Anh đi tuần trăng mật ở đâu vậy ạ?

무엇이 필요하십니까?
Anh cần gì vậy ạ?

Từ vựng
잔 ly, chén
설탕 đường
넣다 bỏ vào
신혼여행 tuần trăng mật
필요하다 cần

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

Địa điểm Hàn Quốc

Là người đang làm việc và sinh sống tại Hàn Quốc. Với phương châm "Mang Hàn Quốc đến gần bạn hơn!", hy vọng những bài viết về các địa điểm du lịch, lịch sử, văn hóa... của Hàn Quốc sẽ có ích cho các bạn. Chúc các bạn có những trải nghiệm thú vị ở xứ sở Kim Chi.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *