N께서 V/A + 으십니다/십니다. Đuôi câu kính ngữ thể hiện sự tôn trọng đối với chủ ngữ của câu.

집에서 무슨 음식을 자주 먹어요?
Ở nhà anh thường ăn đồ ăn gì?
보통 한식을 먹습니다. 그리고 주말에는 짜장면을 자주 먹습니다.
Thông thường tôi ăn đồ Hàn. Và cuối tuần thì thường xuyên ăn mì tương đen.
그래요? 왜요? Vậy ư? Tại sao vậy?
저희 아버지께서 짜장면을 좋아하십니다.
Bố của tôi thích ăn mì tương đen.

N께서 V/A + 으십니다/십니다.
‘-으십니다/십니다’ là đuôi câu kính ngữ thể khẳng định dùng để thể hiện sự tôn trọng đối với chủ ngữ của câu.

Khi thân của động tính từ kết thúc bằng phụ âm thì kết hợp với ‘-으십니다’, kết thúc bằng nguyên âm thì kết hợp với ‘-십니다’, sau danh từ thì sử dụng ‘이십니다’.

Bài viết liên quan  V/A+ 고¹ liệt kê hai hoặc nhiều hành động, trạng thái

Sử dụng ‘께서’ sau danh từ là đối tượng kính trọng. Hình thức không trang trọng của ‘-으십니다/십니다’ là ‘-으세요/세요’, và hình thức không trang trọng của ‘이십니다’ là ‘이세요’.

아버지께서 소설책을 읽으십니다.
Bố đọc tiểu thuyết ạ.

사장님께서 출장을 가십니다.
Giám đốc đi công tác ạ.

할머니께서 고향에 계십니다.
Bà sống ở quê ạ.

Từ vựng
한식 món ăn Hàn
짜장면 mì đen
그렇다 như vậy
저희 chúng tôi
아버지 bố
사장 giám đốc
-님 ngài, quý (tiếp vị ngữ đứng sau danh từ chỉ nghề nghiệp hoặc chức vụ để thể hiện sự kính trọng)
출장 công tác
계시다 ở
Một số động từ hoặc tính từ có hình thái kính ngữ đặc biệt. Ví dụ: 있다→계시다, 자다→주무시다, 먹다/마시다→드시다, 말하다→말씀하시다

Bài viết liên quan  A+ 은/ㄴ Định ngữ với tính từ, bổ nghĩa cho danh từ đứng sau

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here