N인데요. Thể hiện sự chờ đợi phản ứng của đối phương khi nói đến một tình huống nào đó.

여보세요? 서연 씨, 죄송하지만 제가 약속 시간에 좀 늦을 것 같아요.
A lô, cô Seo Yeon, tôi xin lỗi nhưng có lẽ hôm nay tôi sẽ trễ hẹn một chút.
네? 우리가 약속한 날은 내일인데요.
Sao ạ? Ngày chúng ta hẹn là ngày mai mà.
오늘이 목요일 아니에요? 제가 착각했네요.
Hôm nay không phải là thứ năm sao ạ? Thì ra là tôi nhầm.
저도 가끔 그래요. 일이 많아서 그럴 거예요.
Thỉnh thoảng tôi cũng vậy. Chắc vì nhiều việc quá nên vậy đấy ạ.
제가 요즘 회사 일 때문에 정신이 없어요.
Dạo này vì việc công ty nên tôi bận bù đầu luôn ạ.
너무 무리하지 마세요. 내일 만나요.
Cô đừng làm quá sức nhé! Hẹn gặp cô ngày mai.

Bài viết liên quan  A+ 은/ㄴ 감이 있다

N인데요.
Đứng sau danh từ để thể hiện sự chờ đợi phản ứng của đối phương khi người nói nói đến một tình huống nào đó. Thông thường sử dụng khi người nói mong đợi cuộc hội thoại không gián đoạn mà được tiếp tục.

제가 김우빈인데요. 누구세요?
Tôi là Kim Woo Bin đây ạ. Ai vậy ạ?
제가 담당자인데요. 무슨 일이세요?
Tôi là người đảm nhận đây ạ. Có việc gì vậy ạ?
제가 이 환자의 보호자인데요.
Tôi là người bảo hộ của bệnh nhân này đây ạ.

Từ vựng
약속하다 hẹn, hứa
날 ngày
착각하다 nhầm lẫn
정신이 없다 rối bời, quá bận rộn
무리하다 quá sức
담당자 người đảm nhận
보호자 người bảo hộ

Bài viết liên quan  어떻게(어디에서, 언제, 어느 N이/가…) V/A+는지/은지/ㄴ지 몰라요. Chủ thể không biết đến một thông tin hay sự thật nào đó.

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

Địa điểm Hàn Quốc

Là người đang làm việc và sinh sống tại Hàn Quốc. Với phương châm "Mang Hàn Quốc đến gần bạn hơn!", hy vọng những bài viết về các địa điểm du lịch, lịch sử, văn hóa... của Hàn Quốc sẽ có ích cho các bạn. Chúc các bạn có những trải nghiệm thú vị ở xứ sở Kim Chi.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *