발표 준비 다 했어? Cậu đã chuẩn bị phát biểu xong chưa?
자료 정리는 다 했어. 이제 발표할 때 사용할 피피티(PPT)를 만들려고 해. 너는?
Việc sắp xếp tài liệu thì mình làm hết rồi. Bây giờ mình định làm power point để sử dụng khi phát biểu. Còn cậu?
나는 피피티(PPT)도 거의 다 만들었어.
Mình làm cũng gần xong cả power point rồi.
이 수업은 재미있는데 과제가 많아서 너무 힘들어.
Môn này thú vị nhưng mà nhiều bài tập nên vất vả quá.
맞아. 거의 매주 리포트를 낸 것 같아.
Đúng vậy. Hình như là hầu hết mỗi tuần đều nộp báo cáo.
우리 다음부터 이렇게 과제가 많은 수업은 듣지 말자.
Sau này chúng ta đừng học môn có nhiều bài tập như thế này nữa nhé!
V+ 지 말자.
Là cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã hay hạ thấp) của câu cầu khiến ‘V+ 지 맙시다.’.
여기는 흡연석이니까 앉지 말자.
Đây là chỗ hút thuốc nên đừng có ngồi!
우리 그 식당에 가지 말자. 다른 식당에 가자.
Mình đừng đi quán đó! Đi quán khác đi!
여동생이 자니까 시끄럽게 떠들지 말자.
Em gái đang ngủ nên đừng làm ồn!
Từ vựng
피피티(PPT) power point
과제 bài tập
흡연석 chỗ hút thuốc
시끄럽다 ồn ào
떠들다 làm ồn
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn