N에 따라 Được gắn vào danh từ để chỉ ra rằng nó trở thành tiêu chuẩn cho vế sau.

저, 원룸 좀 알아보려고요.
Tôi định tìm hiểu loại nhà một phòng ạ.
이쪽으로 앉으세요. 어떤 방을 찾으시나요?
Mời anh ngồi đây. Anh muốn tìm loại phòng thế nào ạ?
지하철역 부근에 있는 월세가 싼 방이요. 30만 원 정도 하는 방이 있을까요?
Tôi muốn phòng thuê hàng tháng giá rẽ ở lân cận ga tàu điện ngầm. Có loại phòng khoảng 300 nghìn won không ạ?
30만 원요? 역세권에 그렇게 싼 방은 없을 텐데요.
300 nghìn won à? Chắc sẽ không có phòng rẽ như thế ở khu vực quanh ga đâu.
그래요? 가격이 어떻게 돼요?
Vậy à? Giá cả như thế nào thì được ạ?
보증금에 따라 다르지만 대략 4,50만 원 정도 해요.
Nó phụ thuộc vào tiền đặt cọc nhưng khoảng chừng 400 đến 500 nghìn won ạ.

Bài viết liên quan  V/A+ 는구나/구나. Cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã thân mật hay hạ thấp) của ‘V/A+ 는군요/군요.’

N에 따라
Được gắn vào danh từ để chỉ ra rằng nó trở thành tiêu chuẩn cho vế sau. Ở vế sau thường sử dụng những động từ như ‘다르다, 달라진다’.

카멜레온의 몸 색깔은 주변 환경에 따라 달라집니다.
Tùy theo môi trường xung quanh mà màu sắc cơ thể của con tắc kè hoa khác đi.

음식 재료에 따라 가격이 달라요.
Tùy theo nguyên liệu thực phẩm mà giá cả sẽ khác nhau.

날씨에 따라 집의 형태가 다르다.
Tùy theo thời tiết mà kiểu dáng ngôi nhà sẽ khác nhau.

Từ vựng
부근 lân cận
역세권 khu vực quanh ga
가격 giá cả
대략 khoảng chừng

Bài viết liên quan  N인데요. Thể hiện sự chờ đợi phản ứng của đối phương khi nói đến một tình huống nào đó.

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

Địa điểm Hàn Quốc

Là người đang làm việc và sinh sống tại Hàn Quốc. Với phương châm "Mang Hàn Quốc đến gần bạn hơn!", hy vọng những bài viết về các địa điểm du lịch, lịch sử, văn hóa... của Hàn Quốc sẽ có ích cho các bạn. Chúc các bạn có những trải nghiệm thú vị ở xứ sở Kim Chi.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *