이번 학기에 휴학했다면서? 무슨 일이 있어?
Cậu bảo học kì này tạm nghỉ học à? Có chuyện gì vậy?
나 사실 지난달에 입영 통지서를 받았어. 다음 달에 훈련소에 들어가.
Thật ra tớ đã nhận giấy thông báo nhập ngũ vào tháng trước. Tháng sau vào trại huấn luyện.
이렇게 갑자기 군대에 가는 거야?
Đột ngột đi quân đội thế này à?
대학생은 입영 연기가 가능한데 난 지난 학기에 학사경고를 받아서 바로 입대해야 해.
Sinh viên có khả năng trì hoãn nhập ngũ nhưng mà học kỳ trước tớ đã nhận cảnh cáo học vụ nên phải nhập ngũ ngay.
한국은 군대 징집 대상에 대한 관리가 철저하구나.
Hàn Quốc quản lý đối tượng triệu tập nhập ngũ triệt để thật.
그럼. 한국의 모든 예비역이 지켜보고 있는걸. 입대하기 전에 식사라도 같이 하자.
Tất nhiên. Tất cả lính dự bị của Hàn Quốc đang được trông chừng còn gì. Trước khi nhập ngũ hãy cùng ăn uống nhé.
V+ 는걸요
A+ 은/ㄴ걸요
Được gắn vào thân tính từ hoặc động từ hành động dùng khi phản bác nhẹ nhàng hoặc thêm ý giải thích vào lời của người khác.
Sau thân động từ hành động dùng ‘–는걸요’, nếu thân tính từ kết thúc bằng ‘ㄹ’ hoặc nguyên âm thì dùng ‘-ㄴ걸요’, ngoài ra nếu kết thúc bằng phụ âm thì dùng ‘–은걸요’.
가 : 스티브 씨가 한국 생활에 많이 익숙해진 것 같아요.
Steve có vẻ như đã trở nên rất quen thuộc với cuộc sống Hàn Quốc.
나 : 그럼요. 한국 음식도 직접 만들어 먹는걸요.
Tất nhiên rồi. Đích thân làm món ăn Hàn Quốc ăn còn gì.
가 : 영화관에 혼자 가면 외롭지 않아요?
Nếu đến rạp phim 1 mình không thấy cô đơn sao?
나 : 전 혼자서 영화 보는 것이 더 좋은걸요.
Tôi thấy việc xem phim 1 mình tốt hơn còn gì.
가 : 저기 벽에 걸려 있는 가방이 어때?
Cái cặp đang treo ở tường đằng kia thế nào?
나 : 난 이 가방이 값도 더 싸고 예쁜걸.
Tôi thấy cái cặp này giá cũng rẽ và đẹp nữa còn gì?.
Từ liên quan
입영 việc nhập ngũ
통지서 giấy thông báo
훈련소 trại huấn luyện
군대 quân đội
학사경고 cảnh cáo học vụ
입대 sự nhập ngũ
징집 sự triệu tập
철저하다 triệt để
예비역 lính dự bị
지켜보다 xem xét, trông chừng
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn