민철아, 저기 있잖아… 부탁이 좀 있는데…
Min Cheol à, ở đây nè… Tớ có việc nhờ vả…
무슨 부탁인데 그렇게 뜸을 들여.
Là nhờ vả gì mà lại ngập ngừng như thế.
너도 알다시피 우리 집이 회사에서 멀잖아. 그래서 회사 근처에 자취방을 얻었어.
Như cậu biết đấy, chẳng phải nhà tớ ở xa công ty sao. Vì vậy tớ đã tìm được nhà trọ ở gần công ty.
잘했어. 출근 시간만 두 시간이 걸렸잖아.
Tốt rồi. Chẳng phải thời gian đi làm thôi cũng đã mất 2 tiếng sao.
그래서 이번 주말에 이사를 가는데 혹시 좀 도와줄 수 있어?
Vì vậy cuối tuần này tớ chuyển nhà mà cậu liệu có thể giúp tớ không?
이번 주말? 아! 요즘 몸이 좀 안 좋아서 힘들겠는데.
Cuối tuần này à? Ồ! Dạo này cơ thể không khỏe lắm nên chắc là vất vả đây.
친구 좋다는 게 뭐냐? 짐도 박스로 세 개밖에 없어.
Cái gì mà gọi là bạn tốt chứ. Hành lý ngoài 3 thùng ra chẳng có gì.
농담이야. 그 대신 점심은 맛있는 걸로 사 줄 거지?
Tớ đùa đấy. Thay vào đó thì bữa trưa sẽ mua đồ ngon chứ nhỉ?
V/A+ 는데/은데/ㄴ데 V+ 어/아/여 줄 수 있어요?
Dùng khi nói dẫn nhập tình huống nào đó ở vế trước để yêu cầu nội dung ở vế sau với đối phương. Ở vế sau là biểu hiện hỏi tính khả năng của người nghe.
Với ‘-는데/은데/ㄴ데’: sau thân ‘있다’, ‘없다’ và động từ hành động dùng ‘-는데’, sau thân tính từ kết thúc bằng nguyên âm hay ‘ㄹ’ dùng ‘-ㄴ데’, ngoài ra sau thân tính từ kết thúc bằng phụ âm dùng ‘-은데’.
Với ‘-을/ㄹ 수 있어요?’: nếu thân động từ hành động kết thúc bằng nguyên âm hay ‘ㄹ’ dùng ‘-ㄹ 수 있어요?’, ngoài ra nếu thân động từ hành động kết thúc bằng phụ âm dùng ‘-을 수 있어요?’.
컴퓨터 프로그래밍 과제가 있는데 좀 도와줄 수 있어?
Tớ có bài tập về lập trình máy tính, cậu có thể giúp được không?
사과가 너무 비싼데 값을 좀 깎아 주실 수 있어요?
Táo đắt quá, cô có thể giảm giá được không?
중요한 회의를 하는데 음악 소리를 좀 줄여 주실 수 있어요?
Đang họp quan trọng, có thể làm giảm âm thanh âm nhạc được không?
Từ liên quan
뜸을 들이다 ngập ngừng
자취방 nhà trọ
얻다 tìm được
프로그래밍(programming) lập trình
(소리를) 줄이다 làm giảm (âm thanh)
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn