경찰관님, 외국인등록증 분실 신고하러 왔는데요.
Thưa cảnh sát viên, tôi đến để khai báo đánh mất thẻ đăng ký người nước ngoài ạ.
언제 잃어버리셨어요? 분실한 지 14일이 지나면 안 되거든요.
Cô đánh rơi khi nào vậy? Bởi vì nếu thất lạc quá 14 ngày thì không được ạ.
지난주 수요일에 업무차 거래처에 가는 길에 잃어버린 것 같아요.
Hình như tôi đã đánh rơi nó trên đường đi đến nơi giao dịch cho công việc vào thứ 4 tuần trước.
그럼 먼저 이 분실 신고서부터 작성해 주세요.
Vậy thì trước tiên cô hãy điền tờ khai báo thất lạc này.
외국인등록증은 어떻게 재발급을 받을 수 있을까요?
Làm thế nào để có thể nhận cấp phát lại thẻ đăng ký người nước ngoài ạ?
재발급은 분실 신고 접수증하고 여권을 가지고 출입국 관리 사무소에 가서 신청하셔야 합니다.
Cô phải mang hộ chiếu và biên lai khai báo thất lạc đến và đăng ký cấp phát lại tại văn phòng quản lý xuất nhập cảnh.
V+ 는 길에
Được gắn vào thân động từ hành động để thể hiện việc khác hoặc việc nào đó ngẫu nhiên xảy ra trên đường di chuyển tới đích đến. Ở vế trước những động từ mang tính di động như ‘가다’ hoặc ‘오다’ sẽ đến và không thể sử dụng với hình thức quá khứ.
공항에 가는 길에 우연히 휴게소에서 고향 친구를 만났어요.
Trên đường đi đến sân bay tôi đã tình cờ gặp người bạn cùng quê ở trạm dừng chân.
여보, 집에 오는 길에 마트에 잠깐 들러서 과일 좀 사다 주세요.
Mình à, trên đường về nhà ghé qua siêu thị một lát và hãy mua trái cây giúp nhé.
출근하는 길에 커피 한잔 마시고 싶어서 잠시 들렀어요.
Trên đường đi làm vì muốn uống 1 ly cà phê nên tôi đã ghé vào một lúc.
Từ liên quan
(목적) 차 nhằm, để (mục đích)
거래처 nơi giao dịch
신고서 tờ khai báo
재발급 sự cấp phát lại
접수증 biên lai
출입국 관리 사무소 văn phòng quản lý xuất nhập cảnh
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn