V/A+ 었던/았던/였던 탓에

외국인 체류지 변경 신고를 하러 왔는데요. 여기 신고서입니다.
Tôi đến để khai báo thay đổi địa chỉ lưu trú người nước ngoài. Đây là tờ khai báo ạ.
외국인등록증이랑 여권, 주택 임대차 계약서도 함께 주세요.
Hãy đưa kèm tờ khế ước thuê mướn nhà, hộ chiếu và thẻ đăng ký người nước ngoài.
이사를 한 달 전에 하셨네요. 새로운 주소지로 전입한 날로부터 14일 안에 신고하셔야 해요.
Anh đã chuyển đến 1 tháng trước nhỉ. Địa chỉ mới phải khai báo trong vòng 14 ngày kể từ ngày chuyển đến.
그때는 신경 쓸 일이 많았던 탓에 신고하는 것을 잊어버렸어요.
Lúc đó do có nhiều việc phải để tâm đến nên tôi quên mất việc khai báo ạ.
이 경우에는 주민 센터에서 신고할 수 없고 출입국 관리 사무소에 직접 가셔야 합니다.
Trường hợp này không thể khai báo ở trung tâm cư dân mà phải trực tiếp đến văn phòng quản lý xuất nhập cảnh.
그렇습니까? 그럼 가까운 출입국 관리 사무소를 알려 주십시오.
Thế hả? Vậy hãy cho tôi biết văn phòng quản lý xuất nhập cảnh gần nhất ạ.

Bài viết liên quan  V+던 Diễn tả một hành động bị gián đoạn trong quá khứ và chưa được hoàn thành ở hiện tại,

V/A+ 었던/았던/였던 탓에
Được gắn vào thân tính từ hoặc động từ hành động dùng khi thể hiện nguyên nhân về kết quả mang tính tiêu cực. Ở vế trước nguyên nhân tiêu cực đã hoàn thành trước đó sẽ đến.

Nếu thân tính từ hoặc động từ hành động kết thúc bằng ‘ㅏ, ㅗ’ thì dùng ‘-았던 탓에’, nếu là các nguyên âm khác (ㅓ,ㅜ,ㅡ,ㅣ) thì dùng ‘-었던 탓에’, nếu là ‘하-‘ thì dùng ‘-였던 탓에(했던 탓에)’.

요즘 회사 일이 정신 없이 바빴던 탓에 집안일에 신경을 쓰지 못했다.
Dạo này do bận việc công ty tối mặt tối mày nên tôi không thể để tâm đến việc nhà.

Bài viết liên quan  V + 는다고/ㄴ다고 하니까, A + 다고 하니까

음식을 너무 급하게 먹었던 탓에 체하고 말았어요.
Do ăn một cách gấp gáp nên tôi đã bị khó tiêu.

어렸을 때 성격이 너무 소심했던 탓에 친구를 사귀지 못했어요.
Hồi nhỏ do tính cách nhút nhát nên tôi đã không thể kết bạn.

Từ liên quan
체류지 địa chỉ lưu trú
임대차 thuê mướn
계약서 bản khế ước
주소지 địa chỉ
전입 sự chuyển đến

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here