V+ 어/아/여 보니까 Phát hiện ra sự thật ở phía sau bởi kết quả của hành động ở phía trước

네, 긴급 신고 112입니다.
Vâng, khai báo khẩn cấp 112 đây ạ.
여보세요, 우리 집에 도둑이 든 것 같아요. 휴가를 갔다가 와 보니까 집이 엉망이 되어 있네요.
Alo, hình như ở nhà tôi đã bị ăn trộm đột nhập. Tôi đi kỳ nghỉ về thì thấy nhà trở nên bừa bộn.
다친 분은 없으십니까? 없어진 물건은 확인하셨습니까?
Không có ai bị thương chứ ạ? Anh đã xác nhận đồ vật bị biến mất chưa?
다친 사람은 없는데 집에 있던 현금이랑 반지, 귀걸이가 모두 없어졌어요.
Không có người bị thương tuy nhiên tiền mặt, nhẫn và hoa tai có ở nhà tất cả đã biến mất ạ.
정확한 주소를 말씀해 주세요. 담당 지구 경찰관이 바로 출동하겠습니다.
Anh hãy nói chính xác địa chỉ. Cảnh sát viên đảm nhiệm khu vực sẽ xuất phát ngay tức thì.
여기는 서울시 미래구 국제동 행복 아파트 121동 2204호입니다. 빨리 와 주세요.
Ở đây là thành phố Seoul, quận Mirae, phường Quốc tế, chung cư Hạnh phúc, tòa 121, số 2204. Làm ơn hãy đến nhanh ạ.

Bài viết liên quan  V/A+ 니? Hỏi người cấp dưới hoặc đồng cấp gần gũi bằng cách nói trống không

V+ 어/아/여 보니까
Được gắn vào thân động từ hành động dùng khi phát hiện ra sự thật ở phía sau bởi kết quả của hành động ở phía trước. Ở vế trước thường chủ ngữ ngôi thứ nhất sẽ đến.

Nếu thân động từ hành động kết thúc bằng ‘ㅏ, ㅗ’ thì dùng ‘-아 보니까’, nếu là nguyên âm khác như (ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ) thì dùng ‘-어 보니까’, nếu là ‘하-‘ thì dùng ‘-여 보니까(해 보니까)’.

상자를 열어 보니까 꽃이 있었어요.
Tôi mở hộp ra thì có hoa ở đó.

집에 와서 옷을 입어 보니까 좀 작았어요.
Tôi về nhà và mang thử thì thấy hơi chật.

Bài viết liên quan  V/A+ 지 않으면 안 돼요. Diễn tả một hành động hay trạng thái nào đó là chắc chắn cần xảy ra.

외국에서 살아 보니까 생각보다 좀 힘들어요.
Tôi sống ở nước ngoài thì thấy vất vả hơn so với suy nghĩ.

Từ liên quan
도둑 ăn trộm
(도둑이) 들다 bị ăn trộm đột nhập
엉망 bừa bộn
정확하다 chính xác
담당 sự đảm nhiệm
지구 khu vực
출동 sự xuất phát

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here