N이래요/래요. Dạng rút gọn của trích dẫn gián tiếp ‘이라고 해요’.

어머니, 알려드릴 소식이 있는데요. 제가 임신을 했어요. Mẹ, con có tin tức muốn thông báo ạ. Con đã mang thai rồi. 그게 정말이니? 축하한다! 병원에는 다녀왔니? Cái đó là sự thật hả? Chúc mừng con nhé! Con đã đến bệnh viện về à? 네, 오늘 아침에 산부인과에 다녀왔는데 임신 3개월이래요....

V+ 을/ㄹ 건가요? Xác nhận lại kế hoạch hoặc lịch trình của đối phương

저, 여기서 동대문역까지 어떻게 가요? Từ đây đến ga Dongdaemun đi như thế nào ạ? 공항버스나 지하철로 가실 수 있는데 무엇을 이용하실 건가요? Có thể đi bằng tàu điện ngầm hoặc xe bus sân bay nhưng mà anh sẽ dùng cái nào ạ? 공항버스를 타려고 해요. Tôi định đi xe...

V+ 는 김에 Sử dụng tình huống ở vế trước để cùng làm hành động mà đã không kế hoạch trước

목적지까지 20킬로미터밖에 안 남았으니까 이제 곧 도착하겠어요. Đến điểm dừng còn không quá 20km nữa nên sẽ đến nơi ngay bây giờ thôi. 저는 아침을 안 먹어서 배가 좀 고픈데 가는 길에 휴게소에 들를까요? Tôi không ăn sáng nên hơi đói bụng, mà chúng ta ghé vào trạm dừng chân...

N(이)라니요? Phủ nhận hoặc khi ngạc nhiên vì việc ngoài sức tưởng tượng

아까부터 내비게이션에서 계속 경고음이 나오는데요. Từ lúc nãy âm thanh cảnh báo ở thiết bị định vị chỉ đường phát ra liên tục. 지금 좀 과속하고 있는 거 아니에요? 속도를 좀 줄이세요. Bây giờ không phải là đang đi quá tốc độ sao? Hãy giảm tốc độ xuống một chút...

V+ 을/ㄹ 걸 그랬다 Thể hiện sự tiếc nuối hay hối hận về việc mà người nói đã không thể làm

아까는 차가 막혀서 답답했는데 빨리 달리니까 살 것 같아요. Lúc nãy bị kẹt xe tôi rất bực bội nhưng mà vì chạy nhanh nên có vẻ là sống rồi đây. 그래도 안전을 위해서 차간 거리는 유지하세요. Dù vậy thì hãy giữ khoảng cách giữa hai xe vì sự an toàn....

V+ 었/았/였더니

조금 후에 요금소가 나오는데 제 가방에 있는 지갑 좀 주세요. Một lát sau sẽ đến trạm thu phí, hãy đưa giúp tôi cái ví có ở trong cặp nhé. 아니에요. 운전하느라고 고생하시는데 제가 낼게요. Không đâu. Anh lái xe đã vất vả lắm rồi tôi sẽ trả nhé. 그런데 왜...

N으로/로 인해 Dùng khi xảy ra kết quả ở vế sau vì danh từ đó

선생님, 요즘 고향에 계시는 엄마가 보고 싶어서 눈물이 자주 나요. Bác sĩ ơi, dạo này vì nhớ người mẹ ở quê nên tôi thường chảy nước mắt ạ. 산모들은 출산 후 호르몬의 영향으로 인해 그런 기분을 느끼는 경우가 많습니다. Các sản phụ do ảnh hưởng của hóc môn sau sinh...