V/A+ 는/은/ㄴ 대신에 Thay thế nội dung ở vế trước bằng nội dung ở vế sau

지금 집주인하고 통화 중인데 도배를 다시 하는 건 힘들다는데요. Bây giờ tôi đang nói chuyện điện thoại với chủ nhà, việc dán tường lại nghe bảo là hơi khó. 이 부분이 너무 신경 쓰이는데…. 해 주시면 안 돼요? Tôi rất chú ý đến phần này… làm giúp tôi không được...

N이라서/라서 그래요. Biểu hiện căn cứ hay lý do của sự phán đoán

자, 이 방이에요. 한번 둘러보세요. Chà, là phòng này đây. Anh hãy thử nhìn quanh một vòng xem sao. 방이 환해서 좋네요. Vì phòng sáng sủa nên tốt thật đấy. 집이 남향이라서 그래요. 화장실도 널찍하고 좋죠? Vì nhà hướng phía Nam nên như thế. Phòng vệ sinh cũng rộng rãi...

Động từ + 는/ㄴ다고요? Tính từ + 다고요? Hỏi lại hoặc xác nhận lời nói của người khác

보증금은 얼마 정도 생각하세요? Anh nghĩ tiền đặt cọc khoảng bao nhiêu ạ? 2천만 원 정도 마련할 수 있어요. Tôi có thể chuẩn bị khoảng 20 triệu won. 보증금 2천만 원에 월세 40만 원짜리 방이 있네요. Với số tiền cọc 20 triệu won thì có phòng thuê hàng tháng trị...

N에 따라 Được gắn vào danh từ để chỉ ra rằng nó trở thành tiêu chuẩn cho vế sau.

저, 원룸 좀 알아보려고요. Tôi định tìm hiểu loại nhà một phòng ạ. 이쪽으로 앉으세요. 어떤 방을 찾으시나요? Mời anh ngồi đây. Anh muốn tìm loại phòng thế nào ạ? 지하철역 부근에 있는 월세가 싼 방이요. 30만 원 정도 하는 방이 있을까요? Tôi muốn phòng thuê hàng tháng giá rẽ...

V+ 어라/아라/여라. Ra chỉ thị hoặc mệnh lệnh cho người nghe để thực hiện việc gì đó.

할아버지, 저 왔어요. 그동안 잘 지내셨어요? Ông nội ơi, cháu đến rồi đây ạ. Thời gian qua ông sống khỏe chứ? 아이고, 우리 손녀 왔구나. 할아버지가 얼마나 보고 싶었는데. Ôi trời ơi, cháu gái của chúng ta đến rồi à. Ông đã nhớ cháu biết nhường nào. 자주 찾아뵙지 못해서...

V/A+ 는/은/ㄴ 거 아닐까요? Xác nhận lại ý kiến hay suy nghĩ của người nghe một cách thận trọng với nội dung đã dự đoán.

명절은 잘 보냈어? Cậu trải qua kỳ nghỉ có vui không? 응, 난 친척집에 안 가니까 연휴 내내 그냥 집에서 잘 쉬었지. Ừ, vì tớ không đến nhà họ hàng nên trong suốt kỳ nghỉ cứ ở nhà nghỉ ngơi thôi. 부럽다. 나는 언제 결혼하냐는 친척들 잔소리에 시달렸는데. Ghen tỵ...

V+ 어/아/여야지요. Khuyên bảo hoặc yêu cầu đối phương làm hành động nào đó một cách nhẹ nhàng.

여보, 이번 명절에 친척들에게 줄 선물을 준비해야 할까? Vợ ơi, lễ này mình phải chuẩn bị quà tặng cho họ hàng à? 빈손으로 갈 수는 없으니까 준비해야지. Vì chúng ta không thể đến với tay không nên phải chuẩn bị chứ. 그럼 뭘 사 가지고 갈까? Vậy thì mua gì...

V/A+ 었/았/였다니 다행이다

혹시 남은 음식 포장이 되나요? 배가 너무 불러서 다 못 먹을 것 같아요. Liệu thức ăn thừa có gói lại được không ạ? Vì tôi no quá có lẽ không thể ăn hết được ạ. 그럼요. 저희 포장 용기에 해 드리면 되죠? 잠시만요. Tất nhiên rồi. Chúng tôi cho vào...