V/A+ 는/은/ㄴ 거 아닐까요? Xác nhận lại ý kiến hay suy nghĩ của người nghe một cách thận trọng với nội dung đã dự đoán.

명절은 잘 보냈어?
Cậu trải qua kỳ nghỉ có vui không?
응, 난 친척집에 안 가니까 연휴 내내 그냥 집에서 잘 쉬었지.
Ừ, vì tớ không đến nhà họ hàng nên trong suốt kỳ nghỉ cứ ở nhà nghỉ ngơi thôi.
부럽다. 나는 언제 결혼하냐는 친척들 잔소리에 시달렸는데.
Ghen tỵ thật. Tớ đã rất khổ sở bởi sự càu nhàu của họ hàng hỏi khi nào kết hôn.
걱정돼서 그렇게 말씀하시는 거 아닐까?
Vì họ lo lắng nên không phải nói như vậy sao?
그래도 매번 결혼 얘기를 하시니까 스트레스가 돼.
Dù vậy thì mỗi lần nói chuyện kết hôn tớ bị căng thẳng lắm.
명절에 좋은 이야기들만 나누면 좋을 텐데.
Trong ngày lễ nếu chỉ chia sẽ những chuyện tốt đẹp thì chắc sẽ tốt hơn nhỉ.

Bài viết liên quan  V+ 을/ㄹ 걸 그랬다 Thể hiện sự tiếc nuối hay hối hận về việc mà người nói đã không thể làm

V/A+ 는/은/ㄴ 거 아닐까요?
Được gắn vào thân động từ hành động hay động từ trạng thái sử dụng để xác nhận lại ý kiến hay suy nghĩ của người nghe một cách thận trọng với nội dung đã dự đoán. Là hình thái kết hợp giữa biểu hiện phủ định ‘-는/은/ㄴ 거 아니다’ và nghi vấn dạng suy đoán ‘을까요/ㄹ까요?’.

Sau thân động từ hành động hay ‘있다’, ‘없다’ sử dụng ‘-는 거 아닐까요?’, sau thân động từ trạng thái kết thúc bằng ‘ㄹ’ hay nguyên âm thì sử dụng ‘-ㄴ 거 아닐까요?’, sau thân động từ trạng thái kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘-은 거 아닐까요?’. Cũng có thể sử dụng ‘-는/은/ㄴ 게 아닐까요?’.

전화를 안 받는 걸 보니 자고 있는 거 아닐까요?
Không thấy trả lời điện thoại chẳng phải là đang ngủ sao?

Bài viết liên quan  N에 의하면 Làm sáng tỏ nguồn gốc của nội dung được trích dẫn

지금까지 안 오는 걸 보면 오늘 약속을 잊은 게 아닐까요?
Cho tới bây giờ mà không thấy đến chẳng phải là quên cuộc hẹn sao?

이 음식은 냄새가 이상한데 혹시 상한 거 아닐까?
Mùi thức ăn này hơi lạ chẳng phải là bị hỏng sao?

Từ vựng
잔소리 càu nhàu
시달리다 khổ sở, vật vả
스트레스가 되다 bị căng thẳng
이야기를 나누다 chia sẽ câu chuyện

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here