V/A+ 었었다/았었다/였었다 Biểu hiện nội dung của quá khứ đã khác với hiện tại.

명절에 고향 가지? 기차표는 예매했어? Ngày lễ bạn về quê phải không? Vậy đã đặt mua vé tàu chưa? 응, 표가 빨리 매진될 것 같아서 급히 예매했어. Ừ, có lẽ vé sẽ bán hết nhanh nên tôi đã đặt mua một cách nhanh chóng. 나도 기차표 예매하러 갔었는데 이미 매진됐던데....

V/A+ 을/ㄹ 것 같아서 Nói lý do đã dự đoán ở vế câu trước và giải thích tình huống ở vế câu sau

혹시 메뉴 바꿀 수 있을까요? 너무 매울 것 같아서 안 매운 걸로 먹으려고요. Liệu tôi có thể thay đổi thực đơn được không ạ? Có lẽ là món ăn rất cay nên tôi định ăn món không cay. 김치찌개 주문하셨죠? 주방에 먼저 확인해 볼게요. Cô đã gọi món canh kim...

V/A+ 어/아/여서 그런데 Vế câu trước trở thành nguyên nhân để đưa ra đề nghị hay câu hỏi cho vế câu sau

여기요, 테이블이 너무 더러운데 좀 깨끗하게 닦아 주세요. 주문도 빨리 받아 주시고요. Ở đây ạ, cái bàn bẩn quá anh hãy lau sạch với ạ. Và nhanh nhận gọi món giúp luôn nhé. 네, 잠깐만 기다려 주세요. Vâng, Cô vui lòng đợi một lát ạ. 죄송합니다. 빨리 닦아 드릴게요. Xin...

V+는/ㄴ대요, A+대요. Người nói muốn truyền tải thông tin đã biết trước hoặc nội dung đã đọc, đã nghe đến người khác

사장님, 손님은 언제 오신대요? 지금 예약 시간이 지난 것 같은데요. Giám đốc, khách hàng nói khi nào đến vậy ạ? Bây giờ có lẽ là thời gian đặt chỗ đã trôi qua rồi. 잠깐만. 전화해 볼게. Đợi một lát. Tôi sẽ gọi điện thử xem. 어휴, 그 손님들 오늘 안...

V/A+ 어/아/여서요. Nói lý do cho mệnh đề trước và biểu hiện kết thúc câu.

여보세요. 지난주에 예약했던 유양인데요. Alo. Tôi là Yu Yang, người đã đặt chỗ vào tuần trước ạ. 네. 손님, 잠깐만 기다려 주세요. 확인해 보겠습니다. Vâng. Thưa quý khách, vui lòng đợi một lát ạ. Tôi sẽ xác nhận lịch đặt chỗ. 유양님, 예약 확인되셨습니다. 그런데 무슨 일이세요? Quý khách Yu...

V+ 고 나서 Sự việc ở vế sau xảy ra sau khi sự việc ở vế trước được hoàn thành.

저 신랑하고 신부가 참 잘 어울리지? Cô dâu và chú rể kia đẹp đôi quá đúng không? 응, 정말 행복해 보여. Ừ, trông họ thật hạnh phúc. 우리는 결혼식을 언제쯤 하는 게 좋을까? Chúng mình thì nên kết hôn khi nào đây nhỉ? 네가 대학원을 졸업하고 나서 결혼하는 게 좋을...

V/A+ 던데 Điều mà người nói đã trải qua ở vế trước trở thành bối cảnh hoặc tình huống ở vế sau

자기야. 어젯밤에 전화를 안 받던데 일찍 잤어? Anh à. Hôm qua anh không nghe điện thoại, anh ngủ sớm à? 응, 좀 피곤해서 일찍 잤어. Ừ. Vì hơi mệt nên anh ngủ sớm. 그래? 몇 시쯤 잤는데? Vậy à? Anh ngủ khoảng mấy giờ thế? 열 시쯤 잔 것 같아....

V/A + 을/ㄹ 텐데 Đưa ra đề nghị hoặc câu hỏi dựa trên điều mà người nói đã dự đoán

지난번에 네가 가고 싶다고 했던 그 식당에서 저녁 먹자. Chúng ta ăn tối ở nhà hàng mà lần trước anh bảo là muốn đến nhé! 거긴 멀어서 가려면 오래 걸릴 텐데 그냥 이 근처에서 먹는 게 어때? Nếu muốn đi đến đó thì sẽ lâu, hay là cứ ăn ở...

N에게 N을/를 V+어/아/여 달라고 해요(했어요). Cách nói tường thuận gián tiếp của dạng câu ‘(저에게) V+어/아/여 주십시오(주세요).’

곧 여자 친구를 만난 지 1년이 되는데 무슨 선물을 해야 할지 모르겠어요. Sắp được 1 năm kể từ khi quen bạn gái rồi mà tôi chưa biết phải tặng quà gì cả. 여자 친구가 평소에 갖고 싶어 한 게 있어? Có món nào mà thường ngày bạn gái muốn có...