V+ 기가 그렇다 Nói với ý e ngại việc làm hành động nào đó

나 지금 졸업논문을 제출하고 오는 길이야. Tớ đang trên đường đến nộp luận văn tốt nghiệp. 그래? 나는 사실 졸업을 좀 미루고 싶어. Thế à? Tớ thực sự muốn trì hoãn việc tốt nghiệp một chút. 넌 성적도 좋고 졸업에 필요한 학점도 모두 채우지 않았어? Cậu thành tích cũng tốt...

V+ 어/아/여지다(피동)

학우 여러분, 공지가 있습니다. 우리 학과 점퍼 공동구매를 하려고 합니다. Các bạn học, có thông báo ạ. Khoa chúng ta định mua chung áo khoác jumper ạ. 신청하려면 어떻게 해야 합니까? Nếu muốn đăng ký thì phải làm sao ạ? 신청은 내일부터 일주일 간 학과 카페 게시판을 통해서 받겠습니다. Đăng...

V+ 어/아/여 달라다 Người nói truyền tải nội dung nhờ vả hay mệnh lệnh đã nghe đến người khác

단체 채팅방에 공지사항이 올라왔는데 이번 주 경제학 수업이 휴강이래. Nội dung thông báo đã đăng lên phòng chat tập thể, mà nghe nói là tiết kinh tế học tuần này được nghỉ học. 기말고사 때문에 보강해야 할 텐데 교수님이 언제 하신대? Chắc là phải học bù vì kỳ thi cuối...

N이래요/래요. Dạng rút gọn của trích dẫn gián tiếp ‘이라고 해요’.

어머니, 알려드릴 소식이 있는데요. 제가 임신을 했어요. Mẹ, con có tin tức muốn thông báo ạ. Con đã mang thai rồi. 그게 정말이니? 축하한다! 병원에는 다녀왔니? Cái đó là sự thật hả? Chúc mừng con nhé! Con đã đến bệnh viện về à? 네, 오늘 아침에 산부인과에 다녀왔는데 임신 3개월이래요....

V+ 을/ㄹ 건가요? Xác nhận lại kế hoạch hoặc lịch trình của đối phương

저, 여기서 동대문역까지 어떻게 가요? Từ đây đến ga Dongdaemun đi như thế nào ạ? 공항버스나 지하철로 가실 수 있는데 무엇을 이용하실 건가요? Có thể đi bằng tàu điện ngầm hoặc xe bus sân bay nhưng mà anh sẽ dùng cái nào ạ? 공항버스를 타려고 해요. Tôi định đi xe...

V+ 는 김에 Sử dụng tình huống ở vế trước để cùng làm hành động mà đã không kế hoạch trước

목적지까지 20킬로미터밖에 안 남았으니까 이제 곧 도착하겠어요. Đến điểm dừng còn không quá 20km nữa nên sẽ đến nơi ngay bây giờ thôi. 저는 아침을 안 먹어서 배가 좀 고픈데 가는 길에 휴게소에 들를까요? Tôi không ăn sáng nên hơi đói bụng, mà chúng ta ghé vào trạm dừng chân...

N(이)라니요? Phủ nhận hoặc khi ngạc nhiên vì việc ngoài sức tưởng tượng

아까부터 내비게이션에서 계속 경고음이 나오는데요. Từ lúc nãy âm thanh cảnh báo ở thiết bị định vị chỉ đường phát ra liên tục. 지금 좀 과속하고 있는 거 아니에요? 속도를 좀 줄이세요. Bây giờ không phải là đang đi quá tốc độ sao? Hãy giảm tốc độ xuống một chút...