V+ 기가 그렇다 Nói với ý e ngại việc làm hành động nào đó

나 지금 졸업논문을 제출하고 오는 길이야.
Tớ đang trên đường đến nộp luận văn tốt nghiệp.
그래? 나는 사실 졸업을 좀 미루고 싶어.
Thế à? Tớ thực sự muốn trì hoãn việc tốt nghiệp một chút.
넌 성적도 좋고 졸업에 필요한 학점도 모두 채우지 않았어?
Cậu thành tích cũng tốt và không phải đã hoàn thành xong tín chỉ cần thiết rồi sao?
취업도 못 했는데 졸업부터 하기가 좀 그래. 당분간은 졸업생이 아닌 재학생으로 있고 싶어.
Cũng không thể có việc làm nên tớ hơi e ngại từ việc tốt nghiệp. Tạm thời tớ muốn là sinh viên đang theo học chứ không phải là sinh viên tốt nghiệp.
우리 동기들이 모두 졸업을 미루는 분위기구나.
Thì ra các bạn cùng khóa của chúng ta tất cả đều có bầu không khí muốn trì hoãn việc tốt nghiệp.
요즘 청년 실업률이 높으니까 어쩔 수 없는 것 같아.
Vì dạo này tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên cao nên hình như không thể làm gì khác.

Bài viết liên quan  V+ 어/아/여 있어요. Sau khi một hành động nào đó kết thúc thì trạng thái đó vẫn được tiếp diễn.

V+ 기가 그렇다
Được gắn vào thân động từ hành động dùng khi nói với ý e ngại việc làm hành động nào đó. Thông thường sử dụng cùng với lí do mà e ngại về hành động đó.

부모님께서 화가 많이 나셔서 오늘은 집 밖으로 나가기가 좀 그래.
Bởi vì bố mẹ rất nổi giận nên tôi hơi e ngại việc đi ra khỏi nhà ngày hôm nay.

화장도 안 했는데 사진을 찍기가 좀 그래서 안 찍었어.
Tớ hơi e ngại việc không trang điểm mà chụp ảnh nên đã không chụp.

그 모임에 지난번에도 안 갔는데 이번에도 빠지기가 그래서 꼭 가려고 해.
Buổi họp đó lần trước đã không đi rồi, vì tôi e ngại việc vắng mặt lần này nên nhất định đi.

Bài viết liên quan  V+ 기란 쉬운 일이 아니다 Nhấn mạnh sự vất vả, khó khăn của hành vi ở vế trước

Từ liên quan
졸업논문 luận văn tốt nghiệp
(학점을) 채우다 đủ tín chỉ, hoàn thành tín chỉ
취업 có việc làm
당분간 tạm thời
졸업생 sinh viên tốt nghiệp
재학생 sinh viên đang theo học
청년 thanh niên
실업률 tỷ lệ thất nghiệp

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here