V+ 을/ㄹ 거야. Cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã hay hạ thấp) của câu trần thuật ‘V+ 을/ㄹ 거예요.’.

수강 신청 다 했어? Cậu đã đăng ký môn học hết chưa?
응, 어제 다 했어. 너는?
Rồi, hôm qua tớ đăng ký hết rồi. Cậu thì sao?
전공과목은 다 정했는데 교양 과목을 아직 못 정했어. 너는 교양 과목은 뭐 들어?
Môn chuyên nghành thì quyết định hết rồi nhưng vẫn chưa quyết định được môn đại cương. Cậu học môn đại cương nào vậy?
나는 지난 학기 때 들은 교수님 강의가 좋아서 그 교수님 강의를 또 들을 거야.
Tớ thì bài giảng của giáo sư tớ học vào học kì trước hay quá nên tớ sẽ học môn của giáo sư đó nữa.
무슨 강의인데? Môn gì vậy?
문화 인류학 강의인데 참 재미있었어. 너도 한번 들어 봐.
Môn nhân học văn hóa, mà thú vị lắm. Cậu cũng học thử một lần đi.

Bài viết liên quan  V+지 말고 V+으세요/세요. Đưa ra mệnh lệnh đối với người nghe là đừng làm hành động ở vế trước mà hãy làm hành động ở vế sau.

V+ 을/ㄹ 거야.
Là cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã hay hạ thấp) của câu trần thuật ‘V+ 을/ㄹ 거예요.’.

살이 너무 쪄서 나는 오늘부터 저녁을 안 먹을 거야.
Vì tăng kí nhiều quá nên từ nay mình sẽ không ăn tối nữa.
나는 주말에 집에서 푹 쉴 거야.
Cuối tuần mình sẽ nghỉ ngơi thoải mái ở nhà.
나는 이번 연휴에 부산에 갈 거야.
Kì nghỉ dài lần này mình sẽ đi Busan.

Từ vựng
수강 học môn học, nghe giảng
너 cậu, mày
전공과목 môn chuyên ngành
정하다 xác định
교양 과목 môn đại cương
듣다 học
학기 học kỳ
교수 giáo sư
강의 bài giảng
문화 인류학 nhân học văn hóa

Bài viết liên quan  V/A+ 더라. Cảm thán và nói về sự thật mà người nói cảm nhận hoặc trải nghiệm trực tiếp ở quá khứ

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here