V+ 을/ㄹ 걸 그랬다 Thể hiện sự tiếc nuối hay hối hận về việc mà người nói đã không thể làm

아까는 차가 막혀서 답답했는데 빨리 달리니까 살 것 같아요.
Lúc nãy bị kẹt xe tôi rất bực bội nhưng mà vì chạy nhanh nên có vẻ là sống rồi đây.
그래도 안전을 위해서 차간 거리는 유지하세요.
Dù vậy thì hãy giữ khoảng cách giữa hai xe vì sự an toàn.
물론이지요. 한국에서 운전할 때 또 지켜야 할 것이 있어요?
Dĩ nhiên rồi. Ở Hàn Quốc khi lái xe còn điều gì cần phải giữ nữa không?
차에 탄 모든 사람들이 안전벨트를 매야 해요.
Tất cả những người lên xe phải thắt dây an toàn ạ.
사실 저번에 뒷자리에 앉아서 안전벨트를 안 맸는데 과태료 3만원을 냈어요.
Thật ra là lần trước tôi ngồi ở ghế sau và không thắt dây an toàn, vậy nên đã trả 30 nghìn won tiền phạt.
그런 일이 있으셨어요? 제가 미리 말씀 드릴 걸 그랬네요.
Đã có chuyện như vậy à? Biết vậy tôi đã nói trước với anh rồi.

Bài viết liên quan  V+ 었/았/였다가 Diễn tả sau khi một hành động nào đó kết thúc thì một hành động khác xảy ra

V+ 을/ㄹ 걸 그랬다
Được gắn vào thân động từ hành động dùng thể hiện sự tiếc nuối hay hối hận về việc mà người nói đã không thể làm hoặc việc đã không làm.

가: 이번 시험이 어려웠다면서요?
Kỳ thi lần này khó lắm hả?
나: 네, 시험 준비를 좀 더 일찍 시작할 걸 그랬어요.
Vâng, biết thế tôi đã bắt đầu chuẩn bị kỳ thi sớm hơn một chút.

가: 어제 문화 체험은 정말 재미있었어요.
Buổi trải nghiệm văn hóa hôm qua đã rất thú vị.
나: 그럴 줄 알았으면 저도 갈 걸 그랬어요.
Nếu biết như thế thì tôi cũng đã đi rồi.

Bài viết liên quan  V+을/ㄹ 겸 V+을/ㄹ 겸

다이어트 중이니까 야식은 먹지 말걸 그랬어요.
Vì đang ăn kiêng biết thế tôi đừng ăn khuya cho rồi.

Từ liên quan
차간 거리 khoảng cách giữa hai xe
안전벨트 dây an toàn
과태료 tiền phạt
문화 체험 trải nghiệm văn hóa

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here