V+ 었/았/였더니

조금 후에 요금소가 나오는데 제 가방에 있는 지갑 좀 주세요.
Một lát sau sẽ đến trạm thu phí, hãy đưa giúp tôi cái ví có ở trong cặp nhé.
아니에요. 운전하느라고 고생하시는데 제가 낼게요.
Không đâu. Anh lái xe đã vất vả lắm rồi tôi sẽ trả nhé.
그런데 왜 저 차들은 파란색 도로로 가요?
Nhưng mà tại sao những chiếc xe đó đi vào con đường màu xanh vậy?
하이패스 단말기를 단 차들이에요. 제 차에도 달았더니 후불로 결제해서 편하더라고요.
Đó là những chiếc xe lắp thiết bị đầu cuối Hi-pass. Xe tôi cũng lắp nên rất tiện vì trả tiền sau.
미리 돈을 준비할 필요가 없으니 편하겠어요.
Chắc là sẽ thuận tiện lắm đây vì không cần phải chuẩn bị tiền trước.
게다가 여러가지 할인 혜택도 있어서 좋아요.
Hơn nữa, nó còn có một số ưu đãi nên rất tốt ạ.

Bài viết liên quan  V+ 는 김에 Sử dụng tình huống ở vế trước để cùng làm hành động mà đã không kế hoạch trước

V+ 었더니/았더니/였더니
Được gắn vào thân động từ hành động dùng khi kinh nghiệm hay hành động được hoàn thành bởi người nói trở thành lý do hay nguyên nhân mang đến kết quả ở vế sau.

Nếu thân động từ hành động kết thúc bằng ‘ㅏ,ㅗ’ thì dùng ‘-았더니’, các nguyên âm khác (ㅓ,ㅜ,ㅡ,ㅣ) thì dùng ‘-었더니’, nếu là ‘하-’ thì dùng ‘-였더니(했더니)’.

방학동안 열심히 운동을 했더니 살이 많이 빠졌어요.
Trong suốt kỳ nghỉ tôi đã thể dục chăm chỉ và đã giảm cân rất nhiều.

서비스 센터에서 수리를 받았더니 컴퓨터 속도가 아주 빨라졌어요.
Tôi đã nhận sữa ở trung tâm dịch vụ và tốc độ máy tính đã trở nên rất nhanh.

Bài viết liên quan  N처럼 Sử dụng khi nói về điểm giống với danh từ đứng trước '처럼'.

따뜻한 우유를 마시고 잤더니 숙면을 취할 수 있었어요.
Tôi uống ly sữa ấm rồi đi ngủ nên đã có thể ngủ rất sâu.

Từ liên quan
요금소 trạm thu phí
도로 con đường
하이패스 Hi-pass
Hệ thống sử dụng tần số hay tia hồng ngoại để trả phí thông hành trên đường cao tốc. Gắn thẻ điện tử chèn vào thiết bị đầu cuối ở xe và chi trả phí thông hành tự động nếu đi qua trạm thu phí.
단말기 thiết bị đầu cuối
(기기를) 달다 lắp (thiết bị)
후불 trả sau
게다가 hơn nữa
혜택 sự ưu đãi
숙면을 취하다 ngủ sâu

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here