V/A+ 는/ㄴ다니까/다니까 생각만 해도

밥을 먹었는데 또 빵을 먹는 거야?
Cô đã ăn cơm rồi mà vẫn ăn bánh mỳ à?
난 식후에 빵이나 케이크를 먹지 않으면 허전한 느낌이 들어.
Nếu tôi không ăn bánh mỳ hay bánh ngọt sau bữa ăn thì sẽ mang cảm giác trống trãi.
그거 탄수화물 중독이야. 탄수화물이 중요하긴 하지만 많이 먹으면 성인병에 걸릴 위험이 얼마나 높은데.
Cái đó là trúng độc carbohydrate. Carbohydrate quan trọng nhưng mà nếu ăn nhiều thì nguy cơ mắc bệnh người lớn cao lắm đấy.
나는 식후에 꼭 후식을 먹어야 하는데 어떻게 해야 하지?
Tôi nhất định phải ăn tráng miệng sau bữa ăn vậy phải làm sao chứ?
오늘부터라도 탄수화물 대신 과일이나 질 좋은 단백질로 바꿔서 섭취하도록 해.
Dù là từ hôm nay hãy đổi thành trái cây hay protein tốt về chất dùng thay cho carbohydrate.
건강을 위해 이 맛있는 것들을 줄여야 한다니까 생각만 해도 우울해.
Chỉ nghĩ tới việc phải giảm những đồ ngon này vì sức khỏe thôi mà tôi thấy buồn rầu.

Bài viết liên quan  V/A +어도/아도/여도 Diễn tả nội dung vế sau không phải là kết quả có thể dự đoán từ nội dung của vế trước.

V/A+ 는/ㄴ다니까 생각만 해도
Được gắn vào thân tính từ hoặc động từ hành động dùng thể hiện cảm giác hay tình cảm mang tính tức thì khi chợt nhớ ra nội dung hay đối tượng ở vế trước.

방학 때가 가까워진다니까 생각만 해도 기분이 좋아.
Chỉ nghĩ tới việc kỳ nghỉ đang đến gần thôi mà tâm trạng tôi vui rồi.

주말에 회사에 가서 밀린 일을 해야 한다니까 생각만 해도 머리가 아파요.
Chỉ nghĩ tới việc cuối tuần phải đến công ty làm việc bị dồn lại thôi tôi đã thấy đầu đau rồi.

우리가 헤어져야 한다니 생각만 해도 눈물이 나요.
Chỉ nghĩ tới việc chúng ta phải chia tay thôi mà tôi rơi nước mắt.

Bài viết liên quan  V/A+ 어/아/여 가지고¹ Diễn tả nội dung ở vế trước là nguyên nhân hoặc lí do cho nội dung ở vế sau

Từ liên quan
식후 sau bữa ăn
허전하다 trống trãi
탄수화물 carbohydrate
중독 sự trúng độc, ngộ độc
성인병 bệnh người lớn
단백질 protein (đạm)

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here