면접 시험 준비 잘하고 있어?
Cậu đang chuẩn bị tốt để thi phỏng vấn chứ?
준비하고 있는데 어떤 질문이 나올지 모르겠어.
Mình đang chuẩn bị nhưng không biết sẽ có những câu hỏi như thế nào.
지원한 회사와 하는 일에 대해서 잘 알고 있는 게 중요해.
Quan trọng là việc biết rõ về công ty đã nộp đơn và công việc đang làm.
취업 카페에 가서 자료를 한번 더 찾아봐야겠다.
Chắc mình phải vào các trang xin việc và tìm thêm tài liệu thôi.
지원 동기도 어떻게 말할지 잘 생각해 봐.
Cậu cũng nghĩ kĩ xem sẽ nói thế nào về động cơ xin làm đi!
고마워. 도움이 많이 됐어. Cảm ơn cậu. Lời khuyên rất có ích!
N에 대해서
Sử dụng khi nói đến nội dung có liên quan đến danh từ đứng trước ‘에 대해서’. Có thể rút gọn thành ‘에 대해’.
나는 한국 문화에 대해서 더 알고 싶어.
Tôi muốn hiểu thêm về văn hóa Hàn Quốc.
우리는 어제 본 드라마에 대해서 이야기했어요.
Chúng tôi đã nói chuyện về bộ phim xem ngày hôm qua.
제 친구가 세계 여러 나라의 종교에 대해서 발표했어요.
Bạn của tôi đã phát biểu về tôn giáo của các ngước trên thế giới.
Từ vựng
취업 카페 (취업 정보를 얻는 인터넷 카페, 커뮤니티)
trang xin việc (trang web, cộng đồng online nơi có thể tìm kiếm tin tức về việc làm)
동기 bạn cùng khóa
도움이 되다 có ích, giúp ích
문화 văn hóa
종교 tôn giáo
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn