V+ 는 동안 Sự việc ở vế sau diễn ra trong thời gian thực hiện hành động ở vế trước.

발표할 자료가 하나 없네. 집에서 안 가지고 온 것 같아.
Không có một tài liệu phát biểu nào cả. Hình như ở nhà mình không mang đi thì phải.
잘 찾아 봐. Tìm kĩ lại xem.
아무리 찾아도 없어. 그거 없으면 안 되는데.
Dù có tìm thế nào cũng không có. Không có cái đó thì đâu có được.
우리가 다른 것을 준비하는 동안 가지고 오면 될 것 같아.
Trong lúc bọn mình chuẩn bị những thứ khác thì cậu mang đến là được.
그럼 지금 빨리 가지고 올게. 미안해.
Vậy mình sẽ đi lấy nhanh rồi quay lại. Xin lỗi nhé!
괜찮아. 시간 충분해. Không sao. Đủ thời gian mà.

Bài viết liên quan  V+나요, A+은가요/ㄴ가요? Sử dụng khi hỏi đối phương một cách mềm mại.

V+ 는 동안
Sử dụng khi sự việc ở vế sau diễn ra trong thời gian thực hiện hành động ở vế trước.

민박집에서 묵는 동안 다양한 한국 음식을 먹어 봤어.
Trong thời gian ở trọ nhà người dân tôi đã ăn nhiều món ăn Hàn Quốc đa dạng.

공사를 하는 동안 좀 시끄러울 거예요.
Trong thời gian thi công sẽ hơi ồn đấy ạ.

제 친구는 너무 긴장해서 발표하는 동안 계속 떨었어요.
Bạn của tôi quá căng thẳng nên đã run liên tục trong khi phát biểu.

Từ vựng
민박집 nhà trọ người đân
공사 thi công
긴장하다 căng thẳng
떨다 run

Bài viết liên quan  N 말고 Đưa ra yêu cầu hoặc đề nghị về sự vật sự việc ở phía sau chứ không phải danh từ ở trước.

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

Địa điểm Hàn Quốc

Là người đang làm việc và sinh sống tại Hàn Quốc. Với phương châm "Mang Hàn Quốc đến gần bạn hơn!", hy vọng những bài viết về các địa điểm du lịch, lịch sử, văn hóa... của Hàn Quốc sẽ có ích cho các bạn. Chúc các bạn có những trải nghiệm thú vị ở xứ sở Kim Chi.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *