우리 우선 2인분만 시킬까요? Chúng ta gọi 2 phần thôi nhé?
좋아요. 먹어 보고 부족하면 그때 더 시켜요.
Được ạ. Ăn rồi nếu thiếu thì lúc đó gọi thêm ạ.
요즘 음식을 남기면 벌금을 내야 하는 식당이 있다면서요?
Nghe nói dạo này có một số cửa hàng mà nếu bỏ thừa thức ăn thì phải đóng tiền phạt ạ?
네, 남은 음식을 버려야 하잖아요.
Vâng, vì phải bỏ phần thức ăn thừa lại mà.
그러니까 음식을 시킬 때 너무 많이 시키면 안 돼요. 알맞게 시켜야 해요.
Vì thế nên khi gọi thức ăn thì không được gọi nhiều quá ạ. Phải gọi và đủ thôi ạ.
맞아요. 음식이 많이 남으면 아깝잖아요.
Đúng rồi ạ. Nếu thức ăn còn thừa nhiều quá thì tiếc lắm.
V+ 는/ㄴ다면서요?
A+ 다면서요?
Sử dụng khi muốn hỏi đối phương để xác nhận một sự thật đã được nghe ở nơi khác.
Nếu thân động từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘-는다면서요?’, kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng ‘-ㄴ다면서요?’, sau thân tính từ thì sử dụng ‘-다면서요?’.
한국 사람들이 거의 날마다 김치를 먹는다면서요?
Nghe nói người Hàn Quốc ăn kimchi hầu như mỗi ngày phải không?
한국 식당에서는 반찬이랑 물을 무료로 준다면서요?
Nghe nói các quán ăn Hàn Quốc cho thức ăn kèm và nước uống miễn phí phải không?
중고품 가게에 질이 좋은 물건들도 많다면서요?
Nghe nói ở cửa hàng đồ cũ cũng có nhiều đồ chất lượng tốt phải không?
Từ vựng
벌금 tiền phạt
그러니까 vì thế, vì vậy
아깝다 tiếc, đáng tiếc
질 chất lượng
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn