V/A+었/았/였다고 해요(했어요). Cách nói tường thuật gián tiếp câu trần thuật ‘V/A+었/았/였습니다.’, ‘V/A+었/았/였어요.’

친구들이 지난번에 우빈 씨 집에서 먹은 김치찌개가 참 맛있었다고 했어요. 비결이 뭐예요?
Các bạn bảo là món canh kimchi lần trước ăn ở nhà anh Woobin rất ngon ạ. Bí quyết là gì vậy ạ?
특별한 비결은 없어요. 우리 어머니께서 담가 주신 김치로 만들어서 맛있었을 거예요.
Không có bí quyết đặc biệt gì đâu ạ. Có lẽ vì tôi nấu bằng kimchi mà mẹ tôi muối cho nên ngon đấy ạ.
그렇군요. 저는 가끔 마트에서 김치를 사서 김치찌개를 끓이는데 별로 맛이 없었어요.
Thì ra là vậy ạ. Tôi thì thỉnh thoảng mua kimchi ở siêu thị rồi nấu nhưng mà không ngon mấy ạ.
김치가 맛있어야 김치찌개가 맛있는 것 같아요.
Có lẽ kimchi phải ngon thì món canh kimchi mới ngon được ạ.
맞아요. 김치 맛이 제일 중요해요.
Đúng vậy ạ. Vị của kimchi là quan trọng nhất.
그리고 저는 먼저 김치를 좀 볶은 후에 물을 붓고 끓여요. 그럼 더 맛있는 것 같아요.
Vả lại tôi xào kimchi trước rồi sau đó cho nước vào nấu ạ. Nếu làm vậy thì có lẽ là ngon hơn đấy.

Bài viết liên quan  V+ 으면/면 V+ 었지/았지/였지

V/A+었/았/였다고 해요(했어요).
Là cách nói tường thuật gián tiếp của mẫu câu trần thuật như ‘V/A+었/았/였습니다.’, ‘V/A+었/았/였어요.’. Có thể rút gọn thành ‘V/A+었대요/았대요/였대요.’.

오늘 결혼한 두 사람은 고등학교 다닐 때부터 사귀었다고 해요.
Nghe nói hai người kết hôn hôm nay đã hẹn hò từ thời học phổ thông.

사람들이 저는 엄마보다 외할아버지를 많이 닮았다고 해요.
Người ta nói tôi giống ông ngoại hơn so với mẹ.

우리 엄마가 우리 아빠는 젊었을 때 운동을 잘했다고 했어요.
Mẹ tôi bảo thời còn trẻ bố tôi chơi thể thao rất giỏi.

Từ vựng
김치찌개canh kimchi
비결bí quyết
붓다sưng
외할아버지ông ngoại

Bài viết liên quan  V+ 자. Cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã hoặc hạ thấp) của câu cầu khiến ‘V+ 읍시다/ㅂ시다.’.

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

Địa điểm Hàn Quốc

Là người đang làm việc và sinh sống tại Hàn Quốc. Với phương châm "Mang Hàn Quốc đến gần bạn hơn!", hy vọng những bài viết về các địa điểm du lịch, lịch sử, văn hóa... của Hàn Quốc sẽ có ích cho các bạn. Chúc các bạn có những trải nghiệm thú vị ở xứ sở Kim Chi.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *