V+어/아/여다가 Diễn tả việc mang kết quả của hành động thực hiện ở vế trước để thực hiện hành động ở vế sau.

오늘 저녁에 불고기를 만들어서 먹을까요?
Bữa tối hôm nay chúng ta làm món bulgogi để ăn nhé?
전 요리에 자신이 없어요.Tôi không có tự tin nấu ăn.
불고기 만들기는 어렵지 않아요. 양념만 맛있게 만들면 돼요.
Làm bulgogi không khó đâu ạ. Chỉ cần làm gia vị cho ngon là được ạ.
그래요? 양념은 어떻게 만들어요?Vậy ạ? Gia vị thì làm như thế nào ạ?
간장에다가 파, 마늘, 후추, 설탕을 알맞게 넣으면 돼요.
Cho hành, tỏi, tiêu, đường vào xì dầu cho vừa là được ạ.
너무 복잡하네요. 그냥 마트에서 불고기 양념을 사다가 넣을래요.
Phức tạp quá ạ. Thôi tôi sẽ mua gia vị bulgogi ở siêu thị rồi cho vào.

Bài viết liên quan  V/A+ 을/ㄹ 리가 없다

V+어/아/여다가
Sử dụng khi diễn tả việc mang kết quả của hành động thực hiện ở vế trước để thực hiện hành động ở vế sau.

저는 초콜릿을 만들어다가 밸런타인데이에 남자 친구에게 줬어요.
Tôi đã làm sô-cô-la rồi tặng bạn trai vào ngày lễ tình yêu.

제가 찾는 책이 도서관에 없어서 친구에게서 빌려다가 봤어요.
Vì cuốn sách tôi đang tìm không có ở thư viện nên tôi đã mượn bạn để xem.

저는 시간이 없어서 편의점에서 김밥을 사다가 먹었어요.
Vì không có thời gian nên tôi đã mua kimbap ở cửa hàng tiện lợi để ăn.

Từ vựng
양념 gia vị
간장 xì dầu
파 hành
마늘 tỏi
후추 tiêu
알맞다 vừa đúng, vừa vặn
밸런타인데이 ngày lễ tình yêu

Bài viết liên quan  V+ 을/ㄹ 거야? Cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã hoặc hạ thấp) của câu nghi vấn ‘V+ 을/ㄹ 거예요?’.

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here