와이셔츠 열 벌 세탁해 주세요.
Hãy giặt giúp tôi mười chiếc áo sơ mi trắng ạ.
네, 또 맡기실 건 없으세요?
Vâng, cô còn đồ muốn giặt nữa không ạ?
혹시 여기에서 운동화도 세탁해 줘요?
Không biết ở đây có giặt giày thể thao không ạ?
그럼요. 운동화뿐만 아니라 이불과 커튼도 세탁해 드립니다. 이런 것들은 집에서 세탁하기 힘들잖아요.
Tất nhiên rồi ạ. Không chỉ giày thể thao mà chúng tôi còn giặt cả chăn mền và rèm cửa nữa ạ.
그럼 와이셔츠 찾으러 올 때 이불이랑 커튼도 가지고 올게요.
Vậy khi đến lấy áo sơ mi trắng tôi sẽ mang cả chăn mền và rèm cửa đến ạ.
이불하고 커튼은 저희가 댁으로 가지러 갑니다. 들고 오시면 무겁잖아요.
Chăn mền và rèm cửa thì chúng tôi sẽ tới nhà lấy ạ. Mang đến thì nặng lắm ạ.
V/A + 잖아요.
Sử dụng khi xác nhận lại một sự thật đã được đề cập từ trước hoặc một sự thật mà người nói nghĩ là người nghe cũng đã biết. Sau thân động tính từ kết hợp với ‘-잖아요’, sau danh từ kết hợp với ‘이잖아요’.
지하철을 탑시다. 출퇴근 시간에는 차가 많이 밀리잖아요.
Chúng ta hãy đi tàu điện ngầm đi. Vì vào giờ cao điểm thì kẹt xe nhiều mà.
소고기로 만든 요리를 준비합시다. 돼지고기를 안 먹는 친구가 있잖아요.
Chúng ta hãy chuẩn bị các món ăn làm bằng thịt bò đi. Vì có bạn không ăn thịt heo mà.
우빈 씨, 서두르세요. 시간이 없잖아요.
Anh Woobin, hãy nhanh lên ạ. Không có thời gian mà.
Từ vựng
와이셔츠 áo sơ mi trắng
벌 bộ (quần áo)
세탁하다 giặt
이불 chăn, chăn mền
커튼 rèm cửa
댁 nhà
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn