선생님, 아침부터 계속 배가 아프고 토할 것 같아요.
Bác sĩ ơi, từ buổi sáng bụng tôi đau liên tục và dường như buồn nôn ạ.
혹시 제가 지금 아랫배를 눌렀다가 떼면 더 아프십니까?
Bây giờ liệu tôi ấn bụng dưới rồi lấy ra thì có đau hơn không?
네, 왼쪽은 괜찮은데 오른쪽은 너무 아파요.
Vâng, bên trái thì không sao nhưng bên phải rất đau ạ.
우선 혈액 검사와 시티(CT) 촬영을 해 봐야겠지만 맹장염이 의심됩니다.
Trước tiên phải kiểm tra máu và làm CT xem sao nhưng mà tôi nghi ngờ bị viêm ruột thừa.
그럼 지금 바로 수술해야 해요?
Vậy thì ngay bây giờ phải phẩu thuật ạ?
네, 검사 결과 맹장염이라면 수술하셔야 합니다. 맹장염은 이렇게 갑자기 아파서 응급실로 오시는 분이 많습니다.
Vâng, nếu kết quả kiểm tra là viêm ruột thừa thì phải phẩu thuật. Có nhiều người đến khoa cấp cứu vì viêm ruột thừa đau đột ngột như thế này ạ.
N이라면/라면
Được gắn vào danh từ dùng khi giả định cái đó như là điều kiện.
Sau danh từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng ‘이라면’, sau danh từ kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ‘라면’.
내가 너라면 그런 선택은 하지 않았을 거야.
Nếu tớ là cậu thì đã không chọn điều đó.
너에게 도움이 되는 일이라면 나는 뭐든지 할 수 있어.
Nếu là việc có ích cho cậu thì việc gì tớ cũng có thể làm.
이건 친구라면 당연히 이해할 수 있는 일이야.
Nếu là bạn bè thì cái này là việc có thể hiểu một cách hiển nhiên.
Từ liên quan
아랫배 bụng dưới
떼다 lấy ra
혈액 máu
시티(CT): Là từ viết tắc của computed tomography, kiểm tra dùng trong chẩn đoán bệnh bằng cách sử dụng tia X để thu được hình ảnh trên mặt cắt ngang của cơ thể.
맹장염 viêm ruột thừa
의심 sự nghi ngờ
수술 sự phẩu thuật
응급실 phòng cấp cứu
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn